
Bột pha tiêm Nexium 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Bột pha tiêm Nexium 40mg với dạng bào chế Bột pha tiêm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-15719-12. Thuốc được đóng gói thành Chai tại Anh. Esomeprazol là hoạt chất chính có trong Bột pha tiêm Nexium 40mg. Thương hiệu của thuốc Bột pha tiêm Nexium 40mg chính là Astra
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Bột pha tiêm Nexium 40mg
Bột pha tiêm Nexium 40mg là thuốc gì?
Bột pha tiêm Nexium 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), chứa hoạt chất chính là Esomeprazole 40mg. Thuốc được sử dụng để giảm tiết axit dạ dày trong các trường hợp điều trị đường uống không thích hợp.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 40mg |
Chỉ định
Bột pha tiêm Nexium 40mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị kháng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp, như:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) trên bệnh nhân viêm thực quản hoặc có triệu chứng trào ngược nặng.
- Điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID.
- Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hay loét tá tràng.
- Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 1 - 18 tuổi:
- Điều trị kháng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp, ví dụ: Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD). Bệnh nhân bị viêm xước thực quản do trào ngược hoặc các triệu chứng trào ngược nặng.
Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với esomeprazole hoặc các chất khác thuộc phân nhóm benzimidazole hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc này.
- Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Nexium 40mg bao gồm (tần suất không được liệt kê đầy đủ):
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch, phản ứng/sốc phản vệ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên, giảm natri máu, giảm magnesi huyết, giảm kali huyết.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, kích động, lú lẫn, trầm cảm, nóng nảy, ảo giác.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, dị cảm, ngủ gà, rối loạn vị giác.
- Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
- Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn, khô miệng, viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa, viêm đại tràng vi thể.
- Rối loạn gan mật: Tăng men gan, viêm gan (có hoặc không vàng da), suy gan, bệnh não (ở bệnh nhân đã có bệnh gan).
- Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng tại chỗ tiêm truyền, viêm da, ngứa, nổi mẫn, mề đay, hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đau khớp, đau cơ, yếu cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, suy thận.
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
- Các rối loạn tổng quát và tại chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Tương tác thuốc
Xem phần "Tương tác thuốc" trong nội dung được cung cấp. Thông tin này khá dài và chi tiết, nên được trình bày riêng biệt để tránh làm ảnh hưởng đến bố cục chung.
Dược lực học
Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole, ức chế đặc hiệu bơm proton H+/K+-ATPase ở tế bào thành dạ dày, làm giảm tiết axit dạ dày cả tiết axit cơ bản lẫn tiết axit do kích thích.
Dược động học
Xem phần "Dược động học" trong nội dung được cung cấp. Thông tin này khá dài và chi tiết, nên được trình bày riêng biệt để tránh làm ảnh hưởng đến bố cục chung.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều khuyến cáo 20mg hoặc 40mg một lần mỗi ngày, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch trong khoảng 30 phút. Liều phòng ngừa tái xuất huyết do loét: 80mg truyền tĩnh mạch trong 30 phút, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 8mg/giờ trong 3 ngày (4mg/giờ nếu suy gan nặng).
Trẻ em (1-18 tuổi): Liều dùng tùy thuộc vào độ tuổi và chỉ định của bác sĩ. Thường tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày nếu có triệu chứng cảnh báo (sụt cân, nôn mửa, khó nuốt, nôn ra máu, phân đen).
- Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella, Campylobacter.
- Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Cân nhắc nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19.
- Có thể gây hạ magnesi huyết nghiêm trọng, cần theo dõi nồng độ magnesi máu.
- Có thể làm tăng nguy cơ gãy xương, đặc biệt ở người cao tuổi.
Xử lý quá liều
Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ tổng quát.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Esomeprazole
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu được cung cấp và có thể không đầy đủ) Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole, một chất ức chế bơm proton mạnh mẽ, có tác dụng làm giảm tiết axit dạ dày. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua hệ thống cytochrome P450 (CYP), đặc biệt là CYP2C19 và CYP3A4.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Astra |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Chai |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Xuất xứ | Anh |
Thuốc kê đơn | Có |