Bột pha tiêm Invanz 1g

Bột pha tiêm Invanz 1g

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bột pha tiêm Invanz 1g là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu MSD, có thành phần chính là Ertapenem . Thuốc được sản xuất tại Bỉ và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-20315-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Bột pha tiêm và được đóng thành Hộp. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Bột pha tiêm Invanz 1g, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Bột pha tiêm Invanz 1g

Bột pha tiêm Invanz 1g là thuốc gì?

Invanz là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm carbapenem, chứa hoạt chất ertapenem. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ trung bình đến nặng do vi khuẩn nhạy cảm với ertapenem.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ertapenem 1g

Chỉ định

Invanz được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ trung bình đến nghiêm trọng do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng (bao gồm nhiễm khuẩn chi dưới và bàn chân do đái tháo đường)
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (bao gồm viêm thận - bể thận)
  • Nhiễm khuẩn vùng chậu cấp (bao gồm viêm nội mạc - cơ tử cung sau sinh, nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn phụ khoa sau mổ)
  • Nhiễm khuẩn huyết

Invanz cũng được chỉ định để dự phòng nhiễm trùng tại chỗ phẫu thuật ở người lớn trong phẫu thuật đại trực tràng theo chương trình mổ phiên.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với ertapenem, các carbapenem khác, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phản vệ với beta-lactam.
  • Quá mẫn với lidocain (khi dùng đường tiêm bắp).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp (≥1/100, <1/10):

  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu
  • Rối loạn mạch máu: Biến chứng ở tĩnh mạch tại chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn

Các tác dụng phụ ít gặp (>1/1000, <1/100):

  • Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, buồn ngủ, mất ngủ, co giật, lú lẫn.
  • Rối loạn tim mạch: Hạ huyết áp, thoát mạch.
  • Rối loạn hô hấp: Khó thở.
  • Rối loạn tiêu hóa: Nhiễm nấm Candida miệng, táo bón, trào ngược dịch vị, tiêu chảy liên quan đến C.difficile, khô miệng, khó tiêu, chán ăn.
  • Rối loạn da: Ban đỏ, ngứa.
  • Rối loạn chung: Đau bụng, rối loạn vị giác, suy nhược, nhiễm nấm Candida, phù nề, sốt, đau, đau ngực.
  • Rối loạn hệ sinh dục: Ngứa âm đạo.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Khi phối hợp với probenecid, thời gian bán thải và nồng độ ertapenem trong cơ thể tăng nhẹ. Không cần điều chỉnh liều ertapenem khi dùng chung với probenecid. Sử dụng đồng thời với acid valproic hoặc divalproex sodium có thể làm giảm nồng độ acid valproic, tăng nguy cơ co giật.

Dược lực học

Ertapenem ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào protein liên kết penicillin (PBP). Ertapenem có tác dụng diệt khuẩn rộng phổ, kháng lại nhiều beta-lactamase.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi tiêm bắp, ertapenem hấp thu tốt. Sinh khả dụng khoảng 92%. Phân phối: Ertapenem gắn kết nhiều với protein huyết tương. Chuyển hóa: Ertapenem được chuyển hóa ít ở gan. Đào thải: Ertapenem đào thải chủ yếu qua thận.

Lưu ý: Thông tin chi tiết về dược động học ở các đối tượng bệnh nhân khác nhau (người cao tuổi, bệnh nhi, suy thận, suy gan) được đề cập ở phần "Đặc điểm của người bệnh" trong thông tin ban đầu nhưng đã được lược bỏ trong phần tóm tắt này để đảm bảo tính ngắn gọn.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn (≥13 tuổi): Liều thường dùng là 1g/ngày, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Thời gian truyền tĩnh mạch tối thiểu là 30 phút. Thời gian điều trị: 3-14 ngày.

Trẻ em (3 tháng - 12 tuổi): Liều thường dùng là 15mg/kg, 2 lần/ngày (không quá 1g/ngày), truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Thời gian truyền tĩnh mạch tối thiểu là 30 phút. Thời gian điều trị: 3-14 ngày.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Xem thông tin chi tiết trong phần ban đầu đã lược bỏ, liều dùng cần được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.

Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật: 1g truyền tĩnh mạch, dùng duy nhất 1 giờ trước phẫu thuật.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (phản vệ) có thể xảy ra. Kiểm tra tiền sử dị ứng với beta-lactam.
  • Co giật và các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương có thể xảy ra. Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc suy thận.
  • Viêm ruột kết giả mạc có thể xảy ra.
  • Tránh tiêm bắp vào mạch máu.
  • Không dùng ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ bao gồm ngừng thuốc và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu có thể được áp dụng.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin bổ sung về Ertapenem (Hoạt chất)

Ertapenem là một carbapenem bán tổng hợp có tác dụng diệt khuẩn rộng phổ. Nó ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với các protein liên kết penicillin (PBPs).

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MSD
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ertapenem
Quy cách đóng gói Hộp
Dạng bào chế Bột pha tiêm
Xuất xứ Bỉ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.