
Bột pha tiêm Hydrocortison
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột pha tiêm Hydrocortison được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Hydrocortison natri succinat , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Bidiphar đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-15382-11) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Bột đông khô pha tiêm và được đóng thành Hộp
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51
Mô tả sản phẩm
Bột pha tiêm Hydrocortison
Bột pha tiêm Hydrocortison là thuốc gì?
Bột pha tiêm Hydrocortison là một loại thuốc corticosteroid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch. Thuốc được sử dụng trong các trường hợp cần tác dụng nhanh và mạnh của corticosteroid.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hydrocortison natri succinat | 100mg |
Chỉ định
Hydrocortison được chỉ định dùng trong các trường hợp cần tác dụng nhanh và mạnh của corticosteroid, bao gồm:
- Các tình trạng dị ứng: Hen suyễn, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, phản ứng quá mẫn do thuốc, viêm mũi dị ứng, bệnh huyết thanh, các phản ứng do truyền máu.
- Các bệnh liên quan đến da: Viêm da có bọng nước dạng herpes, viêm da tróc vảy, u sùi dạng nấm, bệnh Pemphigus, hồng ban đa dạng nặng.
- Bệnh chất tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống.
- Các rối loạn nội tiết: Suy giảm vỏ tuyến thượng thận, tăng sản thượng thận bẩm sinh, tăng canxi máu liên quan đến ung thư, viêm tuyến giáp không nung mủ.
- Các bệnh đường tiêu hóa: Viêm ruột từng vùng, viêm loét đại tràng (trong giai đoạn nguy kịch).
- Rối loạn huyết học: Thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn dịch), thiếu máu giảm sản, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (chỉ dùng đường tĩnh mạch), bất sản hồng cầu đơn thuần, các trường hợp giảm tiểu cầu thứ phát.
- Hỗn hợp các trường hợp: Nhiễm giun xoắn ở cơ tim và hệ thần kinh, viêm màng não do lao (kết hợp với liệu pháp trị lao).
- Các bệnh liên quan khối u: Giảm nhẹ bệnh bạch cầu và u lympho.
- Hệ thần kinh: Đợt nặng cấp tính của đa xơ cứng, phù não (liên quan đến u não hoặc phẫu thuật sọ não).
- Các bệnh ở mắt: Viêm mắt giao cảm, viêm màng bồ đào, viêm mắt không đáp ứng với corticosteroid tại chỗ.
- Các bệnh ở thận: Giảm tình trạng tăng bài niệu hoặc giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
- Các bệnh hô hấp: Hội chứng nhiễm độc Berili, lao phổi (kết hợp với liệu pháp trị lao), viêm phổi tăng eosin tự phát, sarcoidosis, hít phải dịch dạ dày.
- Bệnh thấp khớp: Viêm khớp cấp tính do gút, thấp tim cấp tính, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến, viêm khớp dạng thấp (liệu pháp hỗ trợ ngắn hạn).
Chống chỉ định
- Nhiễm nấm toàn thân (trừ khi đã dùng liệu pháp chống nhiễm khuẩn đặc hiệu).
- Sử dụng vắc xin sống hoặc bị giảm hoạt lực.
- Quá mẫn với hydrocortison hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đường tiêm bắp cho bệnh nhân bị xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
- Đường tiêm nội tủy mạc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Hydrocortison bao gồm:
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
- Rối loạn hệ miễn dịch
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết
- Rối loạn nội tiết (Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến thượng thận – tuyến yên, hội chứng ngưng thuốc)
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Rối loạn tâm thần
- Rối loạn hệ thần kinh
- Rối loạn mắt
- Rối loạn tim
- Rối loạn mạch máu
- Rối loạn hô hấp
- Rối loạn dạ dày ruột
- Rối loạn da và mô dưới da
- Rối loạn cơ xương
- Rối loạn hệ sinh sản và vú
- Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí tiêm
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Hydrocortison có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Aminoglutethimid
- Amphotericin B và các tác nhân làm giảm kali
- Kháng sinh nhóm macrolid
- Tác nhân đối kháng cholinesterase
- Thuốc chống đông máu dùng đường uống
- Thuốc hạ đường huyết
- Thuốc kháng lao
- Cholestyramin
- Cyclosporin
- Glycosid tim
- Estrogen
- Thuốc cảm ứng enzym gan
- Thuốc ức chế enzym gan
- Ketoconazol
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Vui lòng thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.
Dược lực học
Hydrocortison là corticoid được tiết ra từ tuyến vỏ thượng thận, thuộc nhóm glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch. Hydrocortison succinat, tan trong nước, được thủy phân nhanh thành hydrocortison hoạt tính nhờ esterase trong máu.
Dược động học
Khi dùng đường tiêm tĩnh mạch, hydrocortison natri succinat tan trong nước và nhanh chóng đạt nồng độ cao trong các dịch cơ thể. Khoảng 90% lượng thuốc gắn với protein huyết tương. Thời gian bán thải của hydrocortison khoảng 100 phút. Hydrocortison được chuyển hóa tại gan và bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Hòa tan bột với dung môi kèm theo. Dung dịch đã pha được bảo quản ≤ 25°C, tránh ánh sáng, chỉ dùng dung dịch trong suốt, không được dùng sau khi pha quá 3 ngày. Dung dịch được tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nếu cần truyền tĩnh mạch, pha loãng đến nồng độ 0,1 – 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc NaCl 0,9%.
Liều dùng: Liều dùng thường dao động từ 100 mg đến 500 mg, tiêm tĩnh mạch trong thời gian từ 1 đến 10 phút. Liều sử dụng này có thể được lặp lại trong khoảng thời gian 2, 4 hoặc 6 giờ tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và tình trạng lâm sàng. Liệu pháp corticosteroid liều cao nên chỉ được tiếp tục cho đến khi tình trạng bệnh nhân đã ổn định - thường không quá 48 đến 72 giờ. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cảnh báo: Phản ứng bất lợi ở thần kinh nghiêm trọng khi dùng đường tiêm ngoài màng cứng. Không dùng đường tiêm ngoài màng cứng.
Thận trọng:
- Tiêm hydrocortison có thể dẫn đến các thay đổi da và mô dưới da.
- Trong các trường hợp hiếm gặp, phản ứng dạng phản vệ đã xảy ra.
- Đối với bệnh nhân dùng corticosteroid bị stress bất thường, cần tăng liều dùng corticosteroid loại tác động nhanh.
- Liều cao corticosteroid không nên được sử dụng điều trị cho bệnh nhân bị tổn thương não.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy tim sung huyết, cao huyết áp hoặc suy thận.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy giáp hoặc cường giáp.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân loét dạ dày, viêm túi thừa, viêm loét đại tràng không đặc hiệu.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân xơ gan.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương cao.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị herpes simplex mắt.
- Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Không được sử dụng cho trẻ sinh non và trẻ sơ sinh do dung dịch chứa alcol benzylic.
Xử lý quá liều
Rất hiếm gặp quá liều gây nên ngộ độc cấp hoặc gây chết. Trong các trường hợp quá liều, không có thuốc đối kháng điển hình, chỉ điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Thuốc được sử dụng bởi nhân viên y tế nên ít có khả năng quên liều.
Thông tin thêm về Hydrocortison
Hydrocortison là một glucocorticoid tự nhiên, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng mạnh. Thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bidiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |