Bột pha tiêm Cefotaxone 1g

Bột pha tiêm Cefotaxone 1g

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Bột pha tiêm Cefotaxone 1g với dạng bào chế Bột đông khô pha tiêm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-23776-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 Lọ tại Việt Nam. Cefotaxim là hoạt chất chính có trong Bột pha tiêm Cefotaxone 1g. Thương hiệu của thuốc Bột pha tiêm Cefotaxone 1g chính là Bidiphar

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38

Mô tả sản phẩm


Bột pha tiêm Cefotaxone 1g

Bột pha tiêm Cefotaxone 1g là thuốc gì?

Bột pha tiêm Cefotaxone 1g là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefotaxim 1g

Chỉ định

Thuốc Cefotaxone được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim, bao gồm:

  • Áp xe não
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Viêm màng trong tim
  • Viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes)
  • Viêm phổi
  • Bệnh lậu
  • Bệnh thương hàn
  • Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với Metronidazol)
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt (kể cả mổ nội soi), mổ lấy thai

Chống chỉ định

Thuốc Cefotaxone chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người dị ứng với Cephalosporin và các β-lactam khác.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Cefotaxone:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
  • Ít gặp: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung, test Coombs dương tính, thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc (như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp.,…)
  • Hiếm gặp: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile, tăng bilirubin và các enzym gan trong huyết tương.

Tương tác thuốc

  • Dùng phối hợp Cephalosporin và Colistin có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
  • Dùng đồng thời với Azlocilin ở người bệnh suy thận có thể gây bệnh về não và cơn động kinh cục bộ.
  • Dùng đồng thời với các Ureido-penicilin (Azlocilin hay Mezlocilin) sẽ làm giảm độ thanh thải Cefotaxim, cần giảm liều Cefotaxim.
  • Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của Cyclosporin.
  • Thuốc không tương hợp với các dung dịch kiềm (như dung dịch Natri bicarbonat).
  • Tiêm riêng rẽ, không tiêm cùng với Aminoglycosid hay Metronidazol.
  • Không trộn lẫn với các kháng sinh khác trong cùng một bơm tiêm hay dụng cụ truyền tĩnh mạch.

Dược lực học

Cefotaxim là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. So với các cephalosporin thế hệ 1 và 2, cefotaxim có tác dụng mạnh hơn lên vi khuẩn Gram âm, bền hơn với tác dụng thủy phân của các beta-lactamase, nhưng tác dụng lên vi khuẩn Gram dương yếu hơn.

Dược động học

Cefotaxim hấp thu nhanh sau khi tiêm. Khoảng 40% thuốc gắn vào protein huyết tương. Cefotaxim và desacetyl cefotaxim phân bố rộng khắp ở các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt mức điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ. Thời gian bán thải của Cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyển hóa hoạt tính desacetyl cefotaxim khoảng 1,5 giờ. Cefotaxim được bài tiết chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dạng bột pha tiêm. Dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch (tiêm tĩnh mạch chậm 3-5 phút, truyền tĩnh mạch chậm 20-60 phút).

Liều dùng:

Người lớn: Liều thường dùng 2-6g/ngày, chia 2-3 lần. Nhiễm khuẩn nặng có thể tăng lên đến 12g/ngày, truyền tĩnh mạch chia 3-6 lần. Nhiễm khuẩn mủ xanh: >6g/ngày. Điều trị bệnh lậu: 1g duy nhất. Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: 1g trước mổ 30-90 phút. Mổ đẻ: 1g tĩnh mạch sau khi kẹp cuống nhau, sau đó 2 liều nữa 6 và 12 giờ sau (bắp thịt hoặc tĩnh mạch).

Trẻ em: 100-150mg/kg/ngày (trẻ sơ sinh: 50mg/kg/ngày), chia 2-4 lần. Có thể tăng lên đến 200mg/kg/ngày (trẻ sơ sinh: 100-150mg/kg/ngày).

Người suy thận nặng: (Độ thanh thải creatinin <10ml/phút) giảm liều một nửa sau liều tấn công ban đầu, nhưng giữ nguyên số lần dùng thuốc/ngày; liều tối đa 2g/ngày.

Pha dung dịch truyền tĩnh mạch: Dùng dung dịch Natri clorid 0,9%, Dextrose 5%, Dextrose-Natri clorid, Ringer lactate, hoặc dung dịch truyền tĩnh mạch có pH 5-7.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh dị ứng với Penicillin.
  • Theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời với thuốc gây độc thận (như Aminoglycosid).
  • Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, xét nghiệm đường niệu.

Xử lý quá liều

Ngừng thuốc và điều trị triệu chứng. Có thể dùng thẩm tách màng bụng hoặc lọc máu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin bổ sung về Cefotaxim

Cefotaxim là một cephalosporin thế hệ thứ ba có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Bidiphar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Lọ
Dạng bào chế Bột đông khô pha tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.