Bột pha hỗn dịch uống Newtop Sachet 100mg

Bột pha hỗn dịch uống Newtop Sachet 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bột pha hỗn dịch uống Newtop Sachet 100mg của thương hiệu Maxim là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ấn Độ, với dạng bào chế là Bột pha hỗn dịch uống. Thuốc Bột pha hỗn dịch uống Newtop Sachet 100mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-16550-13, và đang được đóng thành Hộp 10 Gói x 1g. Cefixim - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11

Mô tả sản phẩm


Bột pha hỗn dịch uống Newtop Sachet 100mg

Bột pha hỗn dịch uống Newtop Sachet 100mg là thuốc gì?

Newtop Sachet 100mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefixim 100mg

Chỉ định

Newtop Sachet 100mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản cấp tính, các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm tai giữa, viêm mũi.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bể thận cấp tính không biến chứng, viêm bàng quang cấp tính không biến chứng, viêm niệu đạo và bệnh lậu không biến chứng.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các kháng sinh penicillin hoặc cephalosporin.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Newtop Sachet 100mg:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tiêu chảy, phân lỏng hoặc hay đi ngoài, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu và đầy hơi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Mẩn đỏ, nổi mày đay, ngứa; Đau đầu, chóng mặt; Sốt; Tăng thoáng qua ALT, AST, ALP, LDH, bilirubin, BUN; Giảm thoáng qua tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa eosin; Dương tính với test thử Coombs.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc

Cefixime có thể làm tăng độc tính đối với thận của furosemide, ethacrynate, bumetanide, các thuốc lợi tiểu khác, carmustine, streptozocin và các aminoglycoside. Acid clavulanic có thể làm tăng tác dụng của cefixime đối với vi khuẩn gram âm. Thận trọng khi dùng đồng thời cefixime với warfarin.

Dược lực học

Cefixime là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 dùng theo đường uống. Tác dụng diệt khuẩn của cefixime là do thuốc ức chế sự tạo thành màng tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein gắn với penicillin của tế bào vi khuẩn. Cefixime có ái lực cao đối với protein gắn với penicillin và ổn định khi có mặt nhiều loại β – lactamase. Cefixime có tác dụng lâm sàng đối với các nhiễm khuẩn gây nên bởi Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, E.coli, Klebsiella spp., SalmonellaProteus spp.

Dược động học

Khoảng 40 – 50% lượng cefixime được hấp thu sau khi uống, lượng thuốc được hấp thu không phụ thuộc vào thức ăn. Nồng độ đỉnh của cefixime trong huyết tương thường đạt được sau khi uống thuốc 2 – 4 giờ. Thời gian bán thải của cefixime là 3 – 4 giờ. Dùng cefixime theo đường uống không gây nên sự tích luỹ thuốc trong huyết tương, ngoại trừ các bệnh nhân suy thận nặng. Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine < 20 ml/phút nên dùng liều bằng nửa liều thông thường.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn: Liều khuyên dùng là 200 – 400 mg cefixime/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Viêm niệu đạo và bệnh lậu không biến chứng: Uống liều duy nhất 400 mg.

Trẻ em: Liều khuyên dùng là 8 – 12 mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Cách dùng

Pha thuốc với nước rồi uống. Cắt gói thuốc dọc theo đường kẻ chấm và đổ toàn bộ lượng thuốc trong gói vào một cốc thủy tinh. Đổ đầy nước vào trong gói. Rót nước ở trong gói vào cốc thủy tinh. Khuấy kỹ và uống ngay sau khi pha.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cefixime cho bệnh nhân mẫn cảm với các thuốc khác, đặc biệt là penicillin.
  • Nên ngừng thuốc nếu nghi ngờ bệnh nhân có các phản ứng dị ứng với cefixime.
  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều khi dùng cefixime cho các bệnh nhân suy thận.
  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc sử dụng cefixime cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Khi quá liều cefixime có thể có triệu chứng co giật. Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Cefixime

Cefixime là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba có tác dụng diệt khuẩn rộng phổ. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Maxim
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Gói x 1g
Dạng bào chế Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.