
Bột pha hỗn dịch uống Clamoxyl 250mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột pha hỗn dịch uống Clamoxyl 250mg với thành phần là Amoxicillin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Gsk (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Pháp,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 12 Gói và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-18308-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Bột pha hỗn dịch uống Bột pha hỗn dịch uống Clamoxyl 250mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Bột pha hỗn dịch uống Clamoxyl 250mg
Bột pha hỗn dịch uống Clamoxyl 250mg là thuốc gì?
Clamoxyl 250mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminopenicillin bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 250mg |
Chỉ định
Clamoxyl 250mg được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra tại các vị trí sau:
- Đường hô hấp trên (viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa)
- Đường hô hấp dưới (viêm phế quản cấp, viêm phổi, viêm phế quản phổi)
- Đường tiêu hóa (sốt thương hàn)
- Đường tiết niệu - sinh dục (viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận - bể thận, nhiễm khuẩn tiết niệu ở phụ nữ mang thai, lậu, sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sau sinh)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương (viêm xương tủy)
- Nhiễm khuẩn túi mật và đường mật
- Borreliosis (Bệnh Lyme)
- Dự phòng viêm nội tâm mạc
- Phối hợp với thuốc ức chế bơm proton và kháng sinh khác để điều trị tiệt trừ H. pylori
- Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn máu, viêm nội tâm mạc, viêm màng não - cần điều trị bằng đường tiêm truyền liều cao và phối hợp với các thuốc kháng sinh khác)
Lưu ý: Amoxicillin nên được sử dụng dựa trên hướng dẫn chính thức về kê đơn thuốc kháng sinh và dữ liệu về độ nhạy cảm ở địa phương. Cần xét nghiệm độ nhạy cảm nếu cần thiết.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với amoxicillin hoặc bất kỳ penicillin nào khác.
- Quá mẫn với các kháng sinh beta-lactam khác (ví dụ: cephalosporin).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được phân loại theo tần suất:
Hệ thống cơ quan | Rất phổ biến (>1/10) | Phổ biến (>1/100 đến <1/10) | Không phổ biến (>1/1000 đến <1/100) | Hiếm (>1/10.000 đến <1/1000) | Rất hiếm (<1/10.000) |
---|---|---|---|---|---|
Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn | Nôn | Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, lưỡi lông đen | ||
Da | Phát ban | Mày đay, ngứa | Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vấy, AGEP | ||
Máu | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và prothrombin | ||||
Miễn dịch | Phản ứng dị ứng nặng (phù mạch, sốc phản vệ), bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn | ||||
Thần kinh | Tăng vận động, chóng mặt, co giật | ||||
Gan | Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng AST/ALT | ||||
Thận | Viêm thận kẽ, tinh thể niệu | ||||
Nhiễm khuẩn | Nhiễm nấm Candida |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Probenecid: Làm giảm bài tiết amoxicillin, dẫn đến tăng nồng độ amoxicillin trong máu.
- Allopurinol: Tăng nguy cơ phản ứng dị ứng da.
- Thuốc tránh thai dạng uống: Có thể làm giảm hiệu quả.
- Thuốc chống đông máu (acenocoumarol, warfarin): Có thể làm tăng INR.
- Tetracyclin và các thuốc kìm khuẩn khác: Có thể cản trở hiệu quả diệt khuẩn của amoxicillin.
Dược lực học
Amoxicillin là một aminopenicillin bán tổng hợp, thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam. Thuốc ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan thành tế bào vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn của amoxicillin bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, tuy nhiên thuốc dễ bị phân hủy bởi beta-lactamase.
Dược động học
- Hấp thu: Nhanh chóng từ ruột (72-93%), không phụ thuộc vào thức ăn.
- Phân bố: Khuếch tán vào hầu hết các mô và dịch cơ thể (trừ dịch não tủy, trừ khi có viêm nhiễm).
- Thải trừ: Chủ yếu qua thận (60-70% không đổi trong nước tiểu 6 giờ đầu), một phần qua phân và mật. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống
Liều dùng: Tùy thuộc vào tuổi tác, cân nặng, chức năng thận, mức độ nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm của vi khuẩn. Liều thông thường được chia thành nhiều lần trong ngày (thường là 3 lần/ngày).
(Chi tiết liều dùng cho từng nhóm tuổi, bệnh lý, tình trạng suy thận được trình bày chi tiết trong phần thông tin ban đầu. Vì độ dài nên tôi không sao chép lại ở đây.)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Hỏi kỹ về tiền sử dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin.
- Theo dõi phản ứng dị ứng (sốc phản vệ).
- Tránh dùng nếu nghi ngờ bệnh bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
- Theo dõi sự phát triển quá mức của vi khuẩn không nhạy cảm khi dùng kéo dài.
- Cân nhắc viêm đại tràng giả mạc nếu xuất hiện tiêu chảy.
- Theo dõi thời gian prothrombin nếu dùng đồng thời với thuốc chống đông máu.
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Uống đủ nước để giảm nguy cơ tinh thể niệu.
- Thận trọng ở bệnh nhân phenylketon niệu (vì thuốc chứa aspartam).
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tinh thể niệu (có thể dẫn đến suy thận).
Điều trị: Thẩm phân máu.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Amoxicillin
Amoxicillin là một kháng sinh beta-lactam có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, sự kháng thuốc đang gia tăng, vì vậy việc sử dụng thuốc cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ và thực hiện xét nghiệm độ nhạy cảm khi cần thiết.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gsk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 Gói |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |