Bột pha hỗn dịch uống Cefpodoxim 100-HV

Bột pha hỗn dịch uống Cefpodoxim 100-HV

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bột pha hỗn dịch uống Cefpodoxim 100-HV là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Usp, có thành phần chính là Cefpodoxim . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-20106-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Bột pha hỗn dịch uống và được đóng thành Hộp 10 Gói. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Bột pha hỗn dịch uống Cefpodoxim 100-HV, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42

Mô tả sản phẩm


Bột pha hỗn dịch uống Cefpodoxim 100-HV

Bột pha hỗn dịch uống Cefpodoxim 100-HV là thuốc gì?

Bột pha hỗn dịch uống Cefpodoxim 100-HV là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefpodoxim 100mg

Chỉ định

Thuốc Cefpodoxim 100-HV được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình (kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng) do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm.
  • Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis không sinh beta-lactamase.
  • Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (ví dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm (Cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế).
  • Điều trị viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc B. catarrhalis.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
  • Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus (có tạo ra hay không tạo ra penicillinase) và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
  • Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng (liều duy nhất 200mg).

Chống chỉ định

  • Người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin.
  • Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Cefpodoxim 100-HV:

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Chung: Đau đầu.
  • Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh, phản vệ.
  • Da: Ban đỏ đa dạng.
  • Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
  • Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng điều trị và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Hấp thu Cefpodoxim giảm khi dùng cùng thuốc kháng acid. Tránh dùng Cefpodoxim cùng với thuốc kháng acid.

Dược lực học

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Có phổ tác dụng rộng, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefpodoxim bền vững với nhiều beta-lactamase.

Dược động học

Cefpodoxim được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống Cefpodoxim proxetil (dạng este). Khả dụng sinh học khoảng 50%, tăng lên khi dùng cùng thức ăn. Thời gian bán thải là 2,1-2,8 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Thải trừ chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

Liều dùng phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được chỉ định liều lượng phù hợp.

Trẻ em:

Liều dùng phụ thuộc vào cân nặng và tuổi. Không sử dụng cho trẻ dưới 15 ngày tuổi. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được chỉ định liều lượng phù hợp.

Người suy thận:

Cần giảm liều tùy thuộc vào mức độ suy thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng: Hòa tan toàn bộ bột trong khoảng 5ml nước, khuấy đều và uống ngay.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần thận trọng ở người mẫn cảm với penicillin, người suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trước khi sử dụng, cần khai báo tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều Cefpodoxim proxetil. Triệu chứng có thể gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc có thể được chỉ định trong trường hợp nặng.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Cefpodoxim

Cefpodoxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có phổ tác dụng rộng. Nó hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn gây bệnh, bao gồm cả những vi khuẩn sinh beta-lactamase.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Usp
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Gói
Dạng bào chế Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.