Bột pha dung dịch uống ACC 200

Bột pha dung dịch uống ACC 200

Liên hệ

Bột pha dung dịch uống ACC 200 của thương hiệu Hexal là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Đức, với dạng bào chế là Bột pha dung dịch uống. Thuốc Bột pha dung dịch uống ACC 200 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-19978-16, và đang được đóng thành Hộp 50 Gói. Acetylcysteine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Bột pha dung dịch uống ACC 200

Bột pha dung dịch uống ACC 200 là thuốc gì?

ACC 200 là thuốc tiêu chất nhầy, được sử dụng để làm loãng đờm, giúp dễ dàng khạc đờm ra ngoài trong các bệnh lý đường hô hấp như viêm phế quản cấp và mãn tính.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Acetylcysteine 200mg

Chỉ định:

  • Tiêu nhầy trong các bệnh phế quản - phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với Acetylcysteine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi (do thiếu dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả).
  • Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày.

Tác dụng phụ:

Việc đánh giá tác dụng phụ dựa trên tần suất sau:

  • Rất thường gặp (≥ 1/10)
  • Thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10)
  • Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100)
  • Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000)
  • Rất hiếm gặp (< 1/10.000)
  • Chưa biết (không thể đánh giá được dựa trên dữ liệu hiện có)

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Ít gặp: Tăng mẫn cảm; Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Ít gặp: đau đầu.
  • Rối loạn tai và mê đạo: Ít gặp: Tiếng ù tai.
  • Rối loạn tim mạch: Ít gặp: Nhịp tim nhanh.
  • Rối loạn mạch máu: Ít gặp: Hạ huyết áp; Rất hiếm gặp: Xuất huyết.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Hiếm gặp: Khó thở, co thắt phế quản.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng; Hiếm gặp: Khó tiêu.
  • Rối loạn da và các mô dưới da: Ít gặp: Mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa.
  • Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc: Ít gặp: Sốt; Chưa biết: Phù nề mặt.

Lưu ý: Rất hiếm khi có báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng ở da như hội chứng Stevens-Johnson và Lyell. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc ho: Sử dụng đồng thời với thuốc trị ho có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy. Nên thận trọng khi phối hợp.
  • Thuốc kháng sinh: Nên uống kháng sinh cách xa Acetylcystein ít nhất 2 giờ để tránh giảm tác dụng của kháng sinh.
  • Nitroglycerin: Acetylcystein có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của Nitroglycerin.

Dược lực học:

Acetylcystein là một dẫn chất của amino acid cysteine. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm và giảm tiết chất nhầy ở đường thở bằng cách phá vỡ các cầu nối disulfid trong mucopolysaccharide. Ngoài ra, Acetylcystein còn góp phần tăng tổng hợp glutathione, có vai trò quan trọng trong việc giải độc.

Dược động học:

Hầu hết Acetylcysteine được hấp thu nhanh chóng và chuyển hóa ở gan. Sinh khả dụng đường uống thấp (khoảng 10%). Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 giờ. Bài tiết chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.

Liều lượng và cách dùng:

Điều trị tiêu nhầy:

  • Người lớn và thiếu niên trên 14 tuổi: 1 gói x 2-3 lần/ngày (400-600mg Acetylcysteine/ngày).
  • Trẻ em 6-14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400mg Acetylcysteine/ngày).
  • Trẻ em 2-5 tuổi: 1/2 gói x 2-3 lần/ngày (200-300mg Acetylcysteine/ngày).

Bệnh tăng tiết chất nhầy:

  • Trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày (600mg Acetylcysteine/ngày).
  • Trẻ em 2-5 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400mg Acetylcysteine/ngày).

Bệnh nhân bị tăng tiết chất nhầy có trọng lượng cơ thể trên 30kg có thể dùng liều lên tới 800mg/ngày nếu cần thiết. Thuốc hòa tan vào nước và uống sau các bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần thận trọng khi có tiền sử hoặc đang bị hen phế quản, loét dạ dày hoặc ruột.
  • Sử dụng Acetylcysteine, đặc biệt là trong điều trị sớm có thể dẫn đến sự tạo thành chất lỏng do đó dẫn đến tăng thể tích của các chất tiết phế quản. Nếu bệnh nhân không biết khạc (khạc hoàn toàn ra ngoài), cần áp dụng các biện pháp thích hợp (như là hút đờm hoặc giảm uống nước).

Xử lý quá liều:

Chưa ghi nhận trường hợp quá liều độc hại. Triệu chứng có thể gặp là kích ứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Điều trị triệu chứng nếu cần thiết.

Quên liều:

Nếu quên liều, uống thuốc vào lần tiếp theo như hướng dẫn.

Thông tin về Acetylcysteine (hoạt chất):

Tên hoạt chất: Acetylcysteine

Nhóm thuốc: Thuốc tiêu chất nhầy

Mã ATC: R05CB01

Bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em. Hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hexal
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Acetylcysteine
Quy cách đóng gói Hộp 50 Gói
Dạng bào chế Bột pha dung dịch uống
Xuất xứ Đức

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.