Bột Glomoti-M

Bột Glomoti-M

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Bột Glomoti-M với dạng bào chế Dạng bột đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-8630-09. Thuốc được đóng gói thành Hộp 12 Gói x 1.5g tại Việt Nam. Domperidone , Simethicone là hoạt chất chính có trong Bột Glomoti-M. Thương hiệu của thuốc Bột Glomoti-M chính là Abbott

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Bột Glomoti-M

Bột Glomoti-M là thuốc gì?

Bột Glomoti-M là thuốc điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Domperidone 5mg
Simethicone 50mg

Chỉ định

Bột Glomoti-M được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nôn sau khi mổ.
  • Xuất huyết đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa, u tuyến yên tiết prolactin.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.
  • Sử dụng domperidone thường xuyên hoặc dài ngày.
  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

Tác dụng phụ

  • Hiếm gặp: Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to ở đàn ông, khô miệng, co thắt bụng thoáng qua.
  • Rất hiếm gặp: Triệu chứng ngoại tháp (ở trẻ em), rối loạn tim mạch (loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch).

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Chống chỉ định dùng đồng thời với:

  • Các thuốc làm kéo dài khoảng QT (ví dụ: thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA và III, một số thuốc chống loạn thần, chống trầm cảm, kháng sinh, chống nấm, điều trị sốt rét, dạ dày-ruột, kháng histamin, điều trị ung thư, và các thuốc khác như Bepridil, diphemanil, methadon).
  • Chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: thuốc ức chế protease, thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol, một số thuốc nhóm macrolid).

Không khuyến cáo dùng đồng thời với: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid).

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với: Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid (Azithromycin và roxithromycin).

Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidone. Các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid làm giảm sinh khả dụng của domperidone. Nên uống các thuốc này sau bữa ăn, tức là không dùng đồng thời với domperidone. Domperidone có thể làm giảm hấp thu các thuốc dùng đồng thời trừ paracetamol và digoxin.

Dược lực học

Domperidone: Là chất kháng dopamin, kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Do hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.

Simethicone: Làm giảm sức căng bề mặt của các bong bóng hơi ở đường tiêu hóa, làm chúng kết hợp lại và dễ phân tán.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống. Nên uống trước bữa ăn.

Liều dùng: Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.

  • Người lớn và trẻ vị thành niên (≥12 tuổi, ≥35kg): 1-2 gói, lên đến 3 lần/ngày, tối đa 6 gói/ngày.
  • Trẻ em (1-11 tuổi, <35kg): 0,25mg/kg, 3 lần/ngày, tối đa 0,75mg/kg/ngày.
  • Suy gan nhẹ: Không cần hiệu chỉnh liều. Suy gan trung bình và nặng: chống chỉ định.
  • Suy thận: Giảm tần suất dùng xuống còn 1-2 lần/ngày, hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan và suy thận.
  • Domperidone làm kéo dài khoảng QT. Nguy cơ cao hơn ở người >60 tuổi, dùng liều >30mg/ngày, dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài (khoảng QT), rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
  • Ngừng điều trị và báo cáo với cán bộ y tế nếu có triệu chứng rối loạn nhịp tim.
  • Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Thời gian điều trị tối đa không quá 1 tuần.

Xử lý quá liều

Thông tin về quá liều còn hạn chế. Thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng và theo dõi điện tâm đồ.

Quên liều

Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Domperidone: Thuốc kháng dopamin, có tác dụng kích thích nhu động ruột và làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị, giúp giảm buồn nôn và nôn. Hầu như không tác động lên hệ thần kinh trung ương.

Simethicone: Chất làm giảm sức căng bề mặt, giúp phá vỡ các bọt khí trong đường tiêu hóa, giảm đầy hơi và khó chịu.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Abbott
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Domperidone Simethicone
Quy cách đóng gói Hộp 12 Gói x 1.5g
Dạng bào chế Dạng bột
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.