Bột Gastropulgite

Bột Gastropulgite

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bột Gastropulgite được sản xuất tại Pháp là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Activated Attapulgite of Mormoiron, Aluminum hydroxide and magnesium carbonate co-dried gel , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Ipsen đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-17985-14) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Bột pha hỗn dịch uống và được đóng thành Hộp 30 gói

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Bột Gastropulgite

Bột Gastropulgite là thuốc gì?

Bột Gastropulgite là thuốc điều trị triệu chứng đau do rối loạn thực quản - dạ dày - tá tràng và triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản. Thuốc thuộc nhóm thuốc kháng acid và thuốc bảo vệ dạ dày - thực quản.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Activated Attapulgite of Mormoiron 2.5g
Aluminum hydroxide and magnesium carbonate co-dried gel 0.5g

Chỉ định

  • Điều trị các triệu chứng đau do rối loạn thực quản - dạ dày - tá tràng.
  • Điều trị triệu chứng trong trào ngược dạ dày thực quản.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Hẹp đường tiêu hóa.

Tác dụng phụ

Do sự có mặt của nhôm, khi dùng lâu dài hoặc với liều cao có thể gây giảm phospho. Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Gastropulgite có thể:

  • Làm tăng nguy cơ quá liều của quinidin khi dùng chung.
  • Làm tăng độ thanh thải qua thận của salicylat.
  • Giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của một số thuốc khác (xem danh sách thuốc tương tác bên dưới).

Nên dùng Gastropulgite trước hoặc sau ít nhất 2 giờ so với các thuốc sau:

  • Thuốc kháng sinh kháng lao (ethambutol, isoniazid)
  • Kháng sinh - nhóm tetracycline
  • Kháng sinh - nhóm fluoroquinolone
  • Kháng sinh - nhóm lincosamide
  • Kháng histamine H2
  • Atenolol, metoprolol, propranolol
  • Chloroquine
  • Diflunisal
  • Digoxin
  • Biphosphonates
  • Natri floride
  • Các glucocorticoid (prednisolone và dexamethasone)
  • Indometacin
  • Kayexalate
  • Ketoconazole
  • Lansoprazole
  • Thuốc an thần nhóm Phenothiazine
  • Penicillamine
  • Muối sắt
  • Sparfloxacin

Dược lực học

Phân loại dược lý: Thuốc kháng acid, thuốc bảo vệ dạ dày - thực quản.

Cơ chế tác dụng: Tác dụng kháng acid được phân chia như sau:

  • 70% tác dụng làm dịu;
  • 30% tác dụng trung hòa.

Khả năng bảo vệ theo lý thuyết:

  • pH 1 to pH 1,5: 2,60 mmol/gói;
  • pH 1 to pH 2: 7,89 mmol/gói;
  • pH 1 to pH 3: 11,82 mmol/g.

Thuốc này không cản quang, không nhuộm màu phân, không ảnh hưởng sự vận chuyển của ruột.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Đường uống. Dùng trước hoặc sau bữa ăn và khi có cơn đau.

Liều dùng: Người lớn: 1 gói hòa trong nửa ly nước, uống khi có cơn đau hoặc sau bữa ăn trong trường hợp trào ngược dạ dày thực quản. Thông thường khuyến cáo không dùng quá 6 gói một ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng với bệnh nhân bị phình đại tràng do kém nhu động ruột và bệnh nhân nằm liệt giường (nguy cơ bị u phân).
  • Ở bệnh nhân suy thận hoặc lọc máu mạn tính, cần xem xét lượng nhôm trong thuốc (nguy cơ bị bệnh não).

Xử lý quá liều

Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận. Sử dụng lâu dài hoặc với liều cao có thể làm tăng nguy cơ táo bón và giảm phospho. Ở bệnh nhân suy thận có nguy cơ tăng magnesi huyết. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

Activated Attapulgite of Mormoiron: (Không có thông tin thêm)

Aluminum hydroxide and magnesium carbonate co-dried gel: (Không có thông tin thêm)

Bảo quản

Ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Ipsen
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 30 gói
Dạng bào chế Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.