
Bột đông khô pha tiêm Omevin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột đông khô pha tiêm Omevin là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Omeprazol của Vinphaco. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-25326-16. Thuốc được đóng thành Hộp 10 Lọ, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Bột pha tiêm
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Bột Đông Khô Pha Tiêm Omevin
Bột Đông Khô Pha Tiêm Omevin là thuốc gì?
Omevin là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazol | 40mg |
Chỉ định
- Điều trị trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng.
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với omeprazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Omevin:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi. Da: Mày đay, ngứa, nổi ban. Gan: Tăng transaminase nhất thời. |
Hiếm gặp (<1/1000) | Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt phản vệ. Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu tự miễn. Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác. Nội tiết: Vú to ở đàn ông. Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng. Gan: Viêm gan, vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan. Hô hấp: Co thắt phế quản. Cơ – xương: Đau khớp, đau cơ. Niệu - dục: Viêm thận kẽ. |
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Omeprazol có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Cyclosporin (làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu)
- Kháng sinh diệt trừ H. pylori (làm tăng tác dụng)
- Diazepam, phenytoin, warfarin (có thể làm tăng nồng độ trong máu)
- Dicoumarol (làm tăng tác dụng chống đông máu)
- Nifedipin (có thể làm tăng tác dụng)
- Clarithromycin (làm tăng nồng độ omeprazol)
Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng trước khi dùng Omevin.
Dược lực học
Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro/kali adenosin triphosphatase (H+/K+ ATPase), còn gọi là bơm proton ở tế bào thành của dạ dày. Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được. Omeprazol không có tác dụng lên thụ thể (receptor) acetylcholin hay thụ thể histamin. Tác dụng tối đa đạt được sau 4 ngày điều trị. Ở bệnh nhân loét tá tràng, có thể duy trì việc giảm 80% acid dịch vị trong 24 giờ.
Dược động học
Phân bố: Thuốc gắn khoảng 95% vào protein huyết tương. Chuyển hóa: Omeprazol được chuyển hóa hầu như hoàn toàn ở gan. Thải trừ: Các chất chuyển hóa không có hoạt tính và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và một phần qua phân. Dược động học của thuốc không bị thay đổi có ý nghĩa ở người cao tuổi hay người bị bệnh suy chức năng thận. Ở người bị suy chức năng gan thì diện tích dưới đường cong tăng và độ thanh thải thuốc giảm, nhưng không có tích tụ thuốc và các chất chuyển hóa của thuốc trong cơ thể.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Hút 10 ml nước cất pha tiêm vào lọ bột thuốc, lắc đến khi bột thuốc tan hoàn toàn. Để có dung dịch truyền tĩnh mạch, pha loãng thuốc trong 100 ml dung dịch natri clorid 0,9%. Chú ý: Thuốc sau khi pha trong dung môi được bảo quản tối đa trong vòng 24 giờ ở điều kiện thường.
Liều dùng: Trong trường hợp không dùng được đường uống, omeprazol được tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 3 phút, liều tương đương 40 mg omeprazol/lần/ngày hoặc truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 20 đến 30 phút liều tương đương 40 mg omeprazol/lần/ngày. Bệnh nhân bị hội chứng Zollinger - Ellison cũng đã được tiêm tĩnh mạch với các liều cao hơn liều thông thường. Liều dùng ở trẻ em và người cao tuổi, người suy thận, suy gan cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng omeprazol, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).
- Sử dụng các chất ức chế bơm proton có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
- Không nên lái xe hay vận hành máy móc khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu và người cho con bú.
Xử lý quá liều
Liều tiêm tĩnh mạch một lần tới 80 mg, liều tiêm tĩnh mạch một ngày tới 200 mg và liều 520 mg tiêm tĩnh mạch trong thời gian 3 ngày vẫn được dung nạp tốt. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Thuốc được sử dụng dưới sự hỗ trợ của nhân viên y tế.
Thông tin về Omeprazol (Hoạt chất)
Omeprazol là một thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton. Nó hoạt động bằng cách giảm lượng acid được sản xuất trong dạ dày. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như trào ngược acid, loét dạ dày và tá tràng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Vinphaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Lọ |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |