
Bột Augmentin 500mg/62.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột Augmentin 500mg/62.5mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Gsk, có thành phần chính là Amoxicillin , Clavulanic acid . Thuốc được sản xuất tại Pháp và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-16487-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Bột pha hỗn dịch uống và được đóng thành Hộp 12 Gói. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Bột Augmentin 500mg/62.5mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Bột Augmentin 500mg/62.5mg
Bột Augmentin 500mg/62.5mg là thuốc gì?
Augmentin là một loại thuốc kháng sinh phổ rộng, kết hợp amoxicillin (một loại penicillin) và acid clavulanic (một chất ức chế beta-lactamase). Acid clavulanic giúp bảo vệ amoxicillin khỏi sự phân hủy bởi các enzyme beta-lactamase, được sản sinh bởi một số vi khuẩn, làm mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 500mg |
Acid Clavulanic | 62.5mg |
Chỉ định
Augmentin 500mg được chỉ định để điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin-clavulanate, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan tái phát, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy, viêm phế quản phổi.
- Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận, nhiễm khuẩn sinh dục nữ, bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes và Bacteroides species.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương (thường cần điều trị kéo dài).
- Các nhiễm khuẩn khác: Nạo/sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm trùng sau đẻ, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Lưu ý: Tính nhạy cảm của vi khuẩn với Augmentin thay đổi theo địa lý và thời gian. Nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương nếu có sẵn.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam (penicillin, cephalosporin).
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với amoxicillin-clavulanate gây vàng da/rối loạn chức năng gan.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Rất phổ biến: Tiêu chảy
- Phổ biến: Buồn nôn, nôn, nhiễm nấm Candida
- Không phổ biến: Chóng mặt, đau đầu, khó tiêu
- Hiếm: Ban trên da, ngứa, mày đay, giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu
- Rất hiếm: Phù mạch thần kinh, phản vệ, viêm gan, vàng da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Probenecid: Không nên sử dụng đồng thời vì làm giảm bài tiết amoxicillin qua thận.
- Allopurinol: Có thể tăng nguy cơ phản ứng dị ứng da.
- Thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm giảm hiệu quả.
- Thuốc chống đông máu (acenocoumarol, warfarin): Có thể làm tăng INR, cần theo dõi chặt chẽ.
- Mycophenolate mofetil: Có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của mycophenolate mofetil.
- Methotrexate: Có thể làm giảm sự thải trừ methotrexate.
Dược lực học
Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic là chất ức chế beta-lactamase, bảo vệ amoxicillin khỏi sự phân hủy bởi enzyme này, mở rộng phổ kháng khuẩn.
Dược động học
Cả amoxicillin và acid clavulanic đều hấp thu tốt qua đường uống. Amoxicillin được bài tiết chủ yếu qua thận, acid clavulanic được bài tiết qua cả thận và không qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng phụ thuộc vào tuổi, cân nặng, chức năng thận và mức độ nhiễm khuẩn. Pha bột thuốc với nước trước khi uống. Uống thuốc vào đầu bữa ăn.
Người lớn: Nhiễm khuẩn nhẹ-vừa: 1000/125mg x 2 lần/ngày; Nhiễm khuẩn nặng: 1000/125mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em: Liều dùng được tính theo tuổi hoặc mg/kg/ngày (2-3 lần/ngày). Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Người già/suy thận: Có thể cần điều chỉnh liều. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Hỏi kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin trước khi dùng.
- Theo dõi chức năng gan, thận khi điều trị kéo dài.
- Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận.
- Uống đủ nước để tránh tinh thể niệu.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng có thể gặp là rối loạn tiêu hóa, rối loạn điện giải. Điều trị triệu chứng, có thể dùng thẩm phân máu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về thành phần
Amoxicillin:
Thuộc nhóm kháng sinh penicillin, tác động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Acid Clavulanic:
Thuộc nhóm beta-lactam, là chất ức chế beta-lactamase, làm bất hoạt các enzyme beta-lactamase của vi khuẩn, giúp amoxicillin phát huy tác dụng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gsk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Clavulanic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 Gói |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |