
Bột Augmentin 250mg/31.25mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột Augmentin 250mg/31.25mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Amoxicillin , Clavulanic acid của Gsk. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-17444-13. Thuốc được đóng thành Hộp 12 Gói, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Pháp với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dạng bột
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Bột Augmentin 250mg/31.25mg
Bột Augmentin 250mg/31.25mg là gì?
Augmentin 250mg/31.25mg là một loại thuốc kháng sinh phổ rộng, kết hợp giữa Amoxicillin (250mg) và Acid Clavulanic (31.25mg). Amoxicillin thuộc nhóm penicillin bán tổng hợp, ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Acid Clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase, bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phân hủy bởi các enzyme beta-lactamase do vi khuẩn sản sinh, giúp mở rộng phổ tác dụng của Amoxicillin.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 250mg |
Acid Clavulanic | 31.25mg |
Chỉ định
Augmentin 250mg/31.25mg được chỉ định để điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin-Clavulanate, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm amidan tái phát, viêm xoang, viêm tai giữa)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản cấp, viêm phổi thùy, viêm phế quản phổi)
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục (viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận, bể thận, nhiễm khuẩn sinh dục nữ, bệnh lậu)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương và khớp (viêm tủy xương – cần điều trị kéo dài)
- Các nhiễm khuẩn khác (nạo/sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sau đẻ, nhiễm khuẩn trong ổ bụng)
Lưu ý: Tính nhạy cảm của vi khuẩn có thể thay đổi theo khu vực và thời gian. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn về việc sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các beta-lactam (penicillin, cephalosporin)
- Tiền sử quá mẫn với Amoxicillin-clavulanate, vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến Amoxicillin-clavulanate
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, với tần suất khác nhau:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Phổ biến | Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, nhiễm nấm Candida |
Không phổ biến | Chóng mặt, đau đầu, khó tiêu, ban da, ngứa, mày đay, tăng AST hoặc ALT |
Hiếm | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hồng ban đa dạng |
Rất hiếm | Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, kéo dài thời gian chảy máu, phù mạch, phản vệ, viêm đại tràng do kháng sinh, viêm gan, vàng da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vảy, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP), viêm thận kẽ, tinh thể niệu, co giật |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy báo cáo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào bạn gặp phải.
Tương tác thuốc
- Probenecid: Làm giảm bài tiết Amoxicillin qua thận, làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu.
- Allopurinol: Có thể làm tăng nguy cơ phản ứng dị ứng da.
- Thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm giảm hiệu quả.
- Thuốc chống đông máu (như Warfarin, Acenocoumarol): Có thể làm tăng INR.
- Mycophenolate Mofetil: Có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của Mycophenolate Mofetil.
- Methotrexate: Có thể làm giảm sự thải trừ Methotrexate, dẫn tới tăng độc tính.
Dược lực học
Amoxicillin ức chế sự tổng hợp peptidoglycan, thành phần cấu trúc của vách tế bào vi khuẩn. Acid Clavulanic ức chế beta-lactamase, bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phân hủy.
Dược động học
Cả Amoxicillin và Acid Clavulanic đều được hấp thu tốt qua đường uống. Amoxicillin được thải trừ chủ yếu qua thận, Acid Clavulanic được thải trừ qua thận và không qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng phụ thuộc vào tuổi, cân nặng, chức năng thận của bệnh nhân và mức độ nhiễm khuẩn. Pha bột thuốc với nước trước khi uống. Uống thuốc vào đầu bữa ăn.
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 1000mg/125mg x 2 lần/ngày
- Nhiễm khuẩn nặng: 1000mg/125mg x 3 lần/ngày
Trẻ em: Liều dùng được tính theo cân nặng hoặc tuổi, không vượt quá 3000mg/375mg mỗi ngày.
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Hỏi kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin trước khi dùng.
- Theo dõi chức năng gan, thận và tạo máu khi điều trị kéo dài.
- Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận.
- Uống đủ nước để giảm nguy cơ tinh thể niệu.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, rối loạn điện giải. Điều trị: Điều trị triệu chứng, thẩm phân máu.
Quên liều
Uống bù liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Amoxicillin và Acid Clavulanic: (Chỉ bao gồm thông tin có sẵn)
Amoxicillin là một kháng sinh penicillin bán tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp peptidoglycan của vách tế bào vi khuẩn. Acid Clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phân hủy bởi các enzyme beta-lactamase của vi khuẩn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gsk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Clavulanic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 Gói |
Dạng bào chế | Dạng bột |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |