Bột Augbactam 312.5

Bột Augbactam 312.5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-21958-14 là số đăng ký của Bột Augbactam 312.5 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Mekophar, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Amoxicillin , Clavulanic acid , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Bột Augbactam 312.5 được sản xuất thành Thuốc bột pha hỗn dịch uống và đóng thành Hộp 12 Gói. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Bột Augbactam 312.5mg

Bột Augbactam 312.5mg là gì?

Bột Augbactam 312.5mg là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa Amoxicillin và Acid Clavulanic, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amoxicillin 250mg
Acid Clavulanic

Chỉ định

Bột Augbactam 312.5mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa (sau khi đã điều trị bằng kháng sinh thông thường nhưng không giảm).
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do H. influenzaeBranhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục nặng do E. coli, KlebsiellaEnterobacter sản sinh beta-lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với nhóm beta-lactam (penicillin, cephalosporin) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử vàng da hoặc rối loạn gan, mật do dùng amoxicillin, clavulanate hoặc các penicillin.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

  • Có thể kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin (khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu).
  • Có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống.
  • Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

Lưu ý: Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Dược lực học

Augbactam 312.5mg là kháng sinh phổ rộng. Sự phối hợp amoxicillin với acid clavulanic giúp amoxicillin không bị beta-lactamase phá hủy, mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin đối với nhiều vi khuẩn đã kháng amoxicillin, các penicillin khác và cephalosporin.

Vi khuẩn nhạy cảm: (Danh sách vi khuẩn nhạy cảm được cung cấp trong phần thông tin ban đầu)

Vi khuẩn có thể kháng thuốc: (Danh sách vi khuẩn có thể kháng thuốc được cung cấp trong phần thông tin ban đầu)

Vi khuẩn vốn đã kháng thuốc: (Danh sách vi khuẩn vốn đã kháng thuốc được cung cấp trong phần thông tin ban đầu)

Dược động học

Amoxicillin và acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được sau 1-2 giờ uống thuốc. Khả dụng sinh học đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Thời gian bán thải của amoxicillin trong huyết thanh khoảng 1-2 giờ và của acid clavulanic khoảng 1 giờ. 55-70% amoxicillin và 30-40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu ở dạng không đổi.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Hòa bột thuốc trong một ly nước vừa đủ, khuấy đều rồi uống.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em >12 tuổi:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 2 gói/lần, cách 12 giờ.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 2 gói/lần, cách 8 giờ.

Trẻ em <12 tuổi (dưới 40kg):

  • Liều tính theo amoxicillin: 20-45mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần cách nhau 8-12 giờ (tùy mức độ nhiễm khuẩn).
  • Liều thông thường: (tham khảo thông tin ban đầu)

Liều dùng ở người suy thận: (tham khảo thông tin ban đầu)

Lưu ý: Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng ở người bệnh có rối loạn chức năng gan, suy thận.
  • Thuốc chứa aspartame, tránh dùng cho người bị phenylketon niệu.
  • Tránh sử dụng cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu, trừ khi thật cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.
  • Có thể dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Xử lý quá liều

Thuốc ít gây tai biến ở liều cao. Tuy nhiên, phản ứng cấp có thể xảy ra tùy thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng người. Nguy cơ tăng kali huyết khi dùng liều rất cao do acid clavulanic là dạng muối kali. Có thể dùng thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Amoxicillin và Acid Clavulanic

(Phần này cần thông tin chi tiết hơn về Amoxicillin và Acid Clavulanic để hoàn thiện)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amoxicillin Clavulanic acid
Quy cách đóng gói Hộp 12 Gói
Dạng bào chế Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.