
Bột bù muối nước Hydrite
Liên hệ
VD-18884-13 là số đăng ký của Bột bù muối nước Hydrite - một loại thuốc tới từ thương hiệu United, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Natri clorid, Natri citrate khan, Kali clorid, Glucose , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Bột bù muối nước Hydrite được sản xuất thành Dạng bọt và đóng thành Hộp 30 Gói. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51
Mô tả sản phẩm
Bột bù nước điện giải Hydrite
Bột bù nước điện giải Hydrite là gì?
Hydrite là thuốc bù điện giải được sử dụng để điều trị mất nước do các nguyên nhân như tiêu chảy, nôn mửa, sốt cao, hoặc mất nước do hoạt động thể lực mạnh.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Natri clorid | 520mg |
Natri citrate khan | 580mg |
Kali clorid | 300mg |
Glucose | 2.7g |
Chỉ định
- Điều trị mất nước do tiêu chảy ở trẻ em và người lớn.
- Bù nước và chất điện giải mất đi trong các trường hợp tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, hoặc mất nước do hoạt động thể lực mạnh (luyện tập nặng nhọc, chơi thể thao).
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Rối loạn dung nạp glucose.
- Suy thận cấp.
- Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
Tác dụng phụ
Không có tác dụng phụ nếu theo đúng cách pha, thể tích nước pha và cho uống dung dịch đúng liều lượng. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Hiện chưa có báo cáo về tương tác thuốc. Tuy nhiên, bạn nên báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang sử dụng.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều lượng và cách dùng
Mất nước do tiêu chảy:
Đánh giá mức độ mất nước: (Xem bảng đánh giá mức độ mất nước bên dưới)
Phòng ngừa mất nước (Phác đồ A): Uống dung dịch Hydrite 4.1g càng nhiều càng tốt theo khả năng cho đến khi ngừng tiêu chảy. Liều trung bình 10 ml/kg (nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 10 ml).
Điều trị mất nước (Phác đồ B): (Bù mất nước từ nhẹ đến vừa) Liều trung bình 75 ml/kg (nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 75 ml) trong 4 giờ đầu. Sau 4 giờ, đánh giá lại và chọn phác đồ điều trị thích hợp. Nếu mất nước nặng, cần nhập viện ngay.
Cách dùng: Pha 1 gói vào 200ml nước đun sôi để nguội. Uống đường uống.
Mất nước không do tiêu chảy:
Uống dung dịch Hydrite 4.1g từng ngụm theo khả năng trong các trường hợp: trẻ sốt cao, sốt xuất huyết, kém ăn uống, nôn ói, bỏng; phòng ngừa mất nước và điện giải trong khi hoạt động thể lực.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Bảng đánh giá mức độ mất nước:
Dấu hiệu | Không mất nước | Mất nước | Mất nước nặng |
---|---|---|---|
Nhìn - Tổng trạng | Khoẻ, tỉnh táo | Vật vã, kích thích | Hôn mê hay ngủ lịm |
Nhìn - Mắt | Bình thường | Trũng | Rất trũng và khô |
Nhìn - Nước mắt | Có | Không có | Không có |
Nhìn - Miệng và lưỡi | Ẩm ướt | Khô | Rất khô |
Nhìn - Khát nước | Không khát, uống bình thường | Khát, uống háo hức | Uống kém hoặc không uống được |
Sờ - Nếp véo da | Trở lại bình thường nhanh | Trở lại bình thường chậm | Trở lại bình thường chậm (> 2 giây) |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tuân theo đúng cách pha và lượng dung dịch cho uống.
- Pha gói Hydrite 4.1g ngay trước khi dùng. Dung dịch còn thừa sau 1 giờ (ở nhiệt độ phòng) hoặc 24 giờ (trong tủ lạnh) nên đổ bỏ.
- Dùng nước nguội để pha. Không bao giờ đun sôi dung dịch Hydrite 4.1g sau khi pha.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Tăng natri huyết (hoa mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao...), thừa nước (mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy tim).
Điều trị: Truyền tĩnh mạch chậm dung dịch nhược trương và cho uống nước (tăng natri huyết); ngừng uống Hydrite 4.1g và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần (thừa nước).
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.