Sacubitril - Thông tin về Sacubitril

Mô tả Tag

Sacubitril: Thông tin thuốc

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Sacubitril

Loại thuốc: Thuốc ức chế thụ thể neprilysin. Sacubitril thường được phối hợp với valsartan.

Dạng thuốc và hàm lượng:

Sacubitril thường được kết hợp với valsartan dưới dạng viên nén bao phim với các hàm lượng sau:

  • 24 mg sacubitril / 26 mg valsartan
  • 49 mg sacubitril / 51 mg valsartan
  • 97 mg sacubitril / 103 mg valsartan

Chỉ định:

Điều trị suy tim mạn tính phân suất tống máu giảm (suy tim tâm thu). Các nghiên cứu đã chứng minh rằng sacubitril/valsartan làm giảm tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch và nhập viện do suy tim, cũng như giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân so với enalapril.

Dược lực học:

Sacubitril/valsartan ức chế đồng thời neprilysin (thông qua LBQ657, chất chuyển hóa hoạt tính của sacubitril) và thụ thể angiotensin II type-1 (AT1) (thông qua valsartan). Lợi ích tim mạch bổ sung đến từ việc tăng cường các peptit được neprilysin phân hủy, như peptit natriuretic (NP), bởi LBQ657 và ức chế tác dụng của angiotensin II bởi valsartan. NPs kích hoạt các thụ thể liên kết guanylyl cyclase, dẫn đến tăng cGMP, gây giãn mạch, bài niệu natri và lợi tiểu.

Động học học:

Hấp thu: Sau khi uống, sacubitril/valsartan đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của sacubitril và valsartan ước tính >60% và 23% tương ứng.

Phân bố: Sacubitril liên kết nhiều với protein huyết tương (94-97%).

Chuyển hóa: Sacubitril được chuyển hóa thành LBQ657 bởi carboxylesterase 1b và 1c; LBQ657 không bị chuyển hóa đáng kể thêm.

Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (37-48% sacubitril, chủ yếu là LBQ657) và phân (86% valsartan và chất chuyển hóa). Thời gian bán thải trung bình khoảng 1.43 giờ (sacubitril), 11.48 giờ (LBQ657), và 9.90 giờ (valsartan).

Tương tác thuốc:

Thuốc Tương tác
Thuốc ức chế men chuyển (ACE) Tăng nguy cơ phù mạch khi sử dụng đồng thời. Không sử dụng trong vòng 36 giờ sau khi ngừng thuốc ức chế ACE hoặc ngược lại.
Aliskiren Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và giảm chức năng thận ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (eGFR < 60 ml/phút/1.73 m2).
Statin (ví dụ atorvastatin) Tăng nồng độ atorvastatin và chất chuyển hóa.
Thuốc ức chế PDE5 (ví dụ sildenafil) Có thể gây hạ huyết áp đáng kể khi sử dụng đồng thời.
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chất bổ sung kali Tăng nguy cơ tăng kali huyết.
NSAID Có thể làm giảm chức năng thận, đặc biệt ở người cao tuổi và người thiếu nước.
Lithi Tăng nồng độ lithi trong huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính.
Chất vận chuyển OATP và MRP2 Có thể làm tăng phơi nhiễm toàn thân của LBQ657 hoặc valsartan.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với sacubitril, valsartan hoặc tá dược.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển (ACEI).
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến ACEI hoặc ARB.
  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Suy gan nặng.
  • Sử dụng đồng thời aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (eGFR < 60 ml/phút/1.73 m2).
  • Phụ nữ có thai (3 tháng giữa và 3 tháng cuối).

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo: 49 mg/51 mg, 2 lần/ngày.
  • Liều duy trì mục tiêu: 97 mg/103 mg, 2 lần/ngày (sau 2-4 tuần, tùy thuộc khả năng dung nạp).
  • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, suy gan.
  • Liều khởi đầu thấp hơn (24 mg/26 mg, 2 lần/ngày) có thể cần thiết cho bệnh nhân có tiền sử huyết áp thấp, suy thận, hoặc dùng liều thấp ACEI/ARB trước đó.

Trẻ em: Không được khuyến cáo sử dụng.

Người cao tuổi: Điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Tăng kali máu, hạ huyết áp, suy giảm chức năng thận, thiếu máu, giảm kali máu, hạ đường huyết, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, ho, tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp: Phát ban, ngứa, phù mạch.

Hiếm gặp: Ảo giác, rối loạn giấc ngủ.

Lưu ý:

  • Không dùng đồng thời với ACEI. Khoảng cách giữa 2 loại thuốc tối thiểu là 36 giờ.
  • Theo dõi huyết áp thường xuyên. Hạ huyết áp có thể xảy ra.
  • Theo dõi chức năng thận. Nguy cơ suy thận có thể tăng lên.
  • Theo dõi kali huyết thanh. Nguy cơ tăng kali huyết.
  • Ngừng thuốc ngay lập tức nếu có phù mạch.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan, hẹp động mạch thận, suy tim NYHA độ IV.
  • Không nên dùng cho phụ nữ có thai (3 tháng giữa và cuối) và đang cho con bú.

Quá liều:

Triệu chứng: Hạ huyết áp.

Xử trí: Điều trị triệu chứng. Thẩm phân khó loại bỏ thuốc do liên kết protein cao.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.