Sorafenib - Thông tin về Sorafenib

Liên hệ
Mô tả Tag
Sorafenib
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Sorafenib
Loại thuốc: Thuốc chống ung thư - ức chế tyrosine kinase.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén bao phim 200 mg.
Chỉ định
- Ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ.
- Ung thư biểu mô tế bào thận.
- Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa.
Dược lực học
Sorafenib là một chất ức chế multikinase, làm giảm sự tăng sinh tế bào khối u in vitro. Thuốc ức chế sự phát triển khối u của nhiều loại xenografts khối u ở người trên chuột, kèm theo giảm hình thành mạch máu khối u. Sorafenib ức chế hoạt động của các mục tiêu tồn tại trong tế bào khối u (CRAF, BRAF, V600E BRAF, c-KIT và FLT-3) và trong mạch máu khối u (CRAF, VEGFR-2, VEGFR-3 và PDGFR-β). RAF kinase là các kinase serine/threonine, trong khi c-KIT, FLT-3, VEGFR-2, VEGFR-3 và PDGFR-β là các tyrosine kinase thụ thể.
Động lực học
Thuộc tính | Mô tả |
---|---|
Hấp thu | Sinh khả dụng tương đối trung bình là 38-49% so với dung dịch uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 giờ. |
Phân bố | Liên kết protein huyết tương 99,5%. Chưa rõ sorafenib có phân bố vào sữa mẹ hay không. |
Chuyển hóa | Thời gian bán thải của sorafenib khoảng 25-48 giờ. Sorafenib được chuyển hóa chủ yếu ở gan, trải qua quá trình oxy hóa (qua trung gian CYP 3A4) và glucuronid hóa (qua trung gian UGT1A9). Các chất liên hợp sorafenib có thể bị phân cắt trong đường tiêu hóa nhờ hoạt động glucuronidase của vi khuẩn, cho phép tái hấp thu hoạt chất chưa liên hợp. Sử dụng đồng thời neomycin làm giảm sinh khả dụng trung bình của sorafenib xuống 54%. |
Thải trừ | Sau khi uống liều 100 mg sorafenib dạng dung dịch, 96% liều dùng được thu hồi trong vòng 14 ngày, với 77% bài tiết qua phân và 19% qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronid hóa. Sorafenib ở dạng không đổi (51% liều dùng) được tìm thấy trong phân nhưng không có trong nước tiểu, cho thấy sự bài tiết qua mật của hoạt chất không đổi góp phần vào thải trừ sorafenib. |
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
- Cần thận trọng khi dùng sorafenib với các thuốc được chuyển hóa/thải trừ chủ yếu qua UGT1A1 (tăng AUC của irinotecan và chất chuyển hóa hoạt tính SN-38) hoặc UGT1A9.
- Sử dụng đồng thời với docetaxel làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của docetaxel.
- Sử dụng đồng thời neomycin hoặc các kháng sinh khác gây rối loạn hệ vi sinh đường tiêu hóa có thể làm giảm sinh khả dụng của sorafenib. Cần cân nhắc nguy cơ này trước khi bắt đầu điều trị bằng kháng sinh.
- Tránh sử dụng đồng thời với thuốc chống co giật (carbamazepine, phenobarbital, phenytoin), dextromethorphan, và St. John's wort (Hypericum perforatum) vì có thể làm giảm nồng độ sorafenib trong huyết tương.
Tương tác với thực phẩm
Bữa ăn giàu chất béo có thể làm giảm sinh khả dụng đường uống khoảng 29%.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.
Liều lượng & cách dùng
Người lớn
- Dùng ≥ 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Nuốt viên thuốc với một cốc nước.
- Liều khuyến cáo: 400 mg sorafenib (hai viên 200 mg) hai lần mỗi ngày (tổng liều 800 mg/ngày).
- Điều trị tiếp tục nếu có lợi ích lâm sàng hoặc cho đến khi xuất hiện độc tính không thể chấp nhận được.
- Giảm liều: Xử trí các phản ứng có hại có thể bao gồm ngừng tạm thời hoặc giảm liều. Liều giảm tùy thuộc vào loại ung thư và mức độ phản ứng phụ. Xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả chưa được xác định ở trẻ em <18 tuổi.
Đối tượng khác
- Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi (≥65 tuổi).
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng. Theo dõi cân bằng nước và điện giải ở những bệnh nhân có nguy cơ rối loạn chức năng thận.
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan Child Pugh A hoặc B.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Nhiễm trùng, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, suy giáp; chán ăn, hạ phốt phát máu, hạ canxi máu, hạ kali máu, hạ natri máu, hạ đường huyết; phiền muộn, bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi, rối loạn tiêu hóa, ù tai; suy tim sung huyết, thiếu máu cơ tim và nhồi máu cơ tim, đỏ bừng mặt; xuất huyết (bao gồm tiêu hóa, hô hấp và não), tăng huyết áp; rinorrhea, khó thở, viêm miệng (khô miệng, bóng dầu), khó tiêu; khó nuốt, trào ngược dạ dày thực quản, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, táo bón; ung thư tế bào vảy da, viêm da tróc vảy, mụn, bong tróc da, tăng sừng; đau khớp, đau cơ, co thắt cơ, suy thận, protein niệu; suy nhược, cúm, viêm niêm mạc; tăng transaminase thoáng qua, giảm cân, tăng amylase, tăng lipase.
Ít gặp
Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng da và mày đay), phản ứng phản vệ, cường giáp, mất nước; các biến cố giống như bệnh phổi kẽ (viêm phổi, viêm phổi do bức xạ, suy hô hấp cấp tính), viêm tụy, viêm dạ dày, thủng đường tiêu hóa; tăng bilirubin và vàng da, viêm túi mật, viêm đường mật, chàm, ban đỏ đa dạng, gynaecomastia, tăng thoáng qua phosphatase kiềm trong máu, INR bất thường, mức prothrombin bất thường.
Hiếm gặp
Phù mạch, kéo dài QT, viêm gan do thuốc, viêm da do phóng xạ; hội chứng Stevens-Johnson, viêm mạch bạch cầu, hoại tử thượng bì nhiễm độc; tiêu cơ vân, hội chứng thận hư.
Lưu ý
Lưu ý chung
- Độc tính da liễu: Phản ứng da bàn tay bàn chân (ban đỏ lòng bàn tay) và phát ban là những phản ứng phổ biến nhất. Quản lý có thể bao gồm điều trị tại chỗ, ngừng tạm thời/ điều chỉnh liều, hoặc ngừng vĩnh viễn.
- Tăng huyết áp: Thường nhẹ đến trung bình, có thể xử trí bằng thuốc hạ huyết áp. Tăng huyết áp nặng hoặc dai dẳng có thể yêu cầu ngừng sorafenib.
- Phình động mạch và bóc tách động mạch: Cần xem xét kỹ nguy cơ này ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ (tăng huyết áp, tiền sử phình động mạch).
- Hạ đường huyết: Có thể cần theo dõi đường huyết thường xuyên và điều chỉnh thuốc điều trị tiểu đường.
- Xuất huyết: Tăng nguy cơ chảy máu. Xuất huyết cần can thiệp y tế có thể yêu cầu ngừng sorafenib.
- Thiếu máu cục bộ ở tim và/hoặc nhồi máu: Có thể cần ngừng tạm thời hoặc vĩnh viễn sorafenib.
- Kéo dài khoảng QT: Thận trọng ở bệnh nhân có hoặc có thể phát triển kéo dài QTc. Theo dõi ECG và điện giải định kỳ.
- Thủng đường tiêu hóa: Hiếm gặp, nhưng cần ngừng sorafenib nếu xảy ra.
- Suy gan: Phơi nhiễm có thể tăng ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Phối hợp với warfarin: Theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin, INR.
- Các biến chứng lành vết thương: Nên ngừng tạm thời sorafenib trước các thủ thuật phẫu thuật lớn.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Không nên dùng trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ phải dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Hiện chưa có bằng chứng cho thấy sorafenib ảnh hưởng đến khả năng này.
Quá liều
Quá liều Sorafenib và xử trí
Các tác dụng phụ thường gặp ở trường hợp quá liều là tiêu chảy và các biến cố da liễu. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần giữ bệnh nhân tại cơ sở y tế và chăm sóc hỗ trợ nếu cần thiết.
Quên liều và xử trí
Bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời điểm bình thường. Không dùng hai liều cùng một lúc.