Olopatadine hydrochloride - Thông tin về Olopatadine hydrochloride

Mô tả Tag

Olopatadine Hydrochloride: Thông tin thuốc

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Olopatadine (olopatadin)

Loại thuốc: Thuốc đối kháng thụ thể histamine H1

Dạng thuốc và hàm lượng:

  • Dung dịch nhỏ mắt olopatadine: 0,1% (1 mg/ml), 0,2% (2 mg/ml), 0,7% (7 mg/ml). Được sử dụng dưới dạng muối olopatadine hydrochloride.
  • Bình xịt mũi định liều olopatadine: 6% (600 mcg/nhát xịt).

Liều dùng & Cách dùng

Người lớn:

Chỉ định Liều dùng
Viêm kết mạc dị ứng
  • Dung dịch nhỏ mắt 0,1%: 1 giọt vào mắt bị tổn thương x 2 lần/ngày, cách nhau ít nhất 6-8 giờ.
  • Dung dịch nhỏ mắt 0,2%: 1 giọt vào mắt bị tổn thương x 1 lần/ngày.
Ngứa mắt hoặc đỏ mắt do dị ứng (phấn hoa, cỏ, lông động vật...)
  • Dung dịch nhỏ mắt 0,1%: 1 giọt vào mắt bị ngứa x 2 lần/ngày, cách nhau ít nhất 6-8 giờ.
  • Dung dịch nhỏ mắt 0,2% hoặc 0,7%: 1 giọt vào mắt bị ngứa x 1 lần/ngày.
Viêm mũi dị ứng Xịt mũi olopatadine 6% (600 mcg/nhát xịt): 2 nhát/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em:

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào độ tuổi và tình trạng bệnh cụ thể.

Chỉ định Liều dùng
Viêm kết mạc dị ứng
  • Dung dịch nhỏ mắt 0,1%: Trẻ em ≥ 3 tuổi: Như liều người lớn.
  • Dung dịch nhỏ mắt 0,2%: Trẻ em ≥ 2 tuổi: Như liều người lớn.
Ngứa mắt hoặc đỏ mắt do dị ứng
  • Dung dịch nhỏ mắt 0,1%: Trẻ em ≥ 2 tuổi: Như liều người lớn.
  • Dung dịch nhỏ mắt 0,2% hoặc 0,7%: Trẻ em ≥ 2 tuổi: Như liều người lớn.
Viêm mũi dị ứng
  • Xịt mũi olopatadine 6% (600 mcg/nhát xịt):
  • Trẻ em 6-11 tuổi: 1 nhát/lần x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Như liều người lớn.

Đối tượng khác:

  • Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý

Lưu ý chung:

  • Mặc dù olopatadine được dùng tại chỗ, một lượng nhỏ vẫn được hấp thu vào tuần hoàn chung. Ngừng sử dụng ngay lập tức nếu có dấu hiệu phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn.
  • Olopatadine chứa benzalkonium chloride, có thể gây kích ứng mắt, viêm giác mạc chấm nông và/hoặc viêm loét giác mạc nhiễm độc. Cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng lâu dài, đặc biệt ở bệnh nhân khô mắt hoặc tổn thương giác mạc. Tháo kính áp tròng mềm trước khi nhỏ thuốc và đợi 10 phút sau khi nhỏ thuốc mới đeo lại.
  • Nếu dùng đồng thời hai loại thuốc nhỏ mắt, cần cách nhau ít nhất 5 phút.

Tác động lên mũi (khi sử dụng dạng xịt):

  • Có nguy cơ chảy máu cam, loét mũi và thủng vách ngăn mũi. Kiểm tra mũi trước và trong quá trình điều trị.

Hiệu ứng trên thần kinh trung ương (khi sử dụng dạng xịt):

  • Có thể gây buồn ngủ. Tránh sử dụng đồng thời với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng do nguy cơ tác dụng phụ toàn thân.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng vì thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ.

Lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc nhỏ mắt olopatadine có thể gây mờ mắt tạm thời. Đợi cho đến khi thị lực rõ ràng trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.