Gefitinib - Thông tin về Gefitinib

Liên hệ
Mô tả Tag
Gefitinib: Thông tin chi tiết về thuốc
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Gefitinib
Loại thuốc: Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế protein kinase.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén bao phim: 250 mg.
Chỉ định
Gefitinib được chỉ định đơn trị liệu để điều trị bệnh nhân người lớn bị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển tại chỗ hoặc di căn, có đột biến kích hoạt của EGFR-TK. Việc sử dụng Gefitinib cần dựa trên kết quả xét nghiệm sinh học phân tử xác định đột biến EGFR.
Dược lực học
Gefitinib là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) có kích thước phân tử nhỏ. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế chọn lọc tyrosine kinase trên thụ thể EGFR. Gefitinib hiệu quả ở những bệnh nhân có khối u mang đột biến hoạt hóa EGFR tyrosine kinase, bất kể liệu pháp điều trị trước đó. Không có tác dụng lâm sàng đáng kể ở bệnh nhân có khối u không mang đột biến EGFR.
Các đột biến hoạt hóa EGFR thường gặp (mất đoạn exon 19; L858R) cho thấy đáp ứng tốt với Gefitinib. Dữ liệu về đáp ứng với Gefitinib ở những bệnh nhân có các đột biến ít phổ biến hơn ít hơn. Tuy nhiên, dữ liệu hiện có cho thấy G719X, L861Q và S768I là những đột biến nhạy cảm với thuốc, trong khi T790M đơn độc hoặc đột biến chèn đoạn exon 20 đơn độc thường là cơ chế kháng thuốc.
Động lực học
Hấp thu
Gefitinib hấp thu chậm vừa phải. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau 3-7 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 59%. Việc hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình là 1400 lít, cho thấy sự phân bố rộng rãi vào mô. Gefitinib liên kết với protein huyết tương khoảng 90%, chủ yếu với albumin huyết thanh và alpha 1-acid glycoprotein.
Chuyển hóa
CYP3A4 và CYP2D6 là các isoenzyme P450 chính tham gia vào quá trình chuyển hóa oxy hóa của Gefitinib. Năm chất chuyển hóa đã được xác định trong phân và 8 chất chuyển hóa trong huyết tương. Chất chuyển hóa chính, O-desmethyl gefitinib, có hoạt tính ức chế sự phát triển tế bào yếu hơn Gefitinib 14 lần.
Thải trừ
Gefitinib được thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chất chuyển hóa. Sự thải trừ qua thận của Gefitinib và các chất chuyển hóa chỉ chiếm dưới 4% liều dùng. Thời gian bán thải trung bình ở giai đoạn cuối là 41 giờ ở bệnh nhân ung thư. Ở trạng thái ổn định, nồng độ trong huyết tương duy trì trong khoảng 2-3 lần trong khoảng thời gian dùng thuốc 24 giờ.
Tương tác thuốc
Chuyển hóa của Gefitinib được thực hiện chủ yếu thông qua isoenzyme cytochrome P450 CYP3A4 và CYP2D6.
Các hoạt chất có thể làm tăng nồng độ Gefitinib trong huyết tương:
- Chất ức chế CYP3A4: Ketoconazole, posaconazole, voriconazole, chất ức chế protease, clarithromycin, telithromycin. Sử dụng đồng thời cần theo dõi chặt chẽ phản ứng có hại.
- Chất ức chế CYP2D6: Có thể làm tăng nồng độ Gefitinib lên khoảng 2 lần. Theo dõi chặt chẽ phản ứng có hại khi sử dụng đồng thời.
Các hoạt chất có thể làm giảm nồng độ Gefitinib trong huyết tương:
- Chất gây cảm ứng CYP3A4: Phenytoin, carbamazepine, rifampicin, barbiturates, St. John's wort. Nên tránh sử dụng đồng thời.
- Thuốc làm tăng pH dạ dày: Có thể làm giảm sinh khả dụng và nồng độ Gefitinib.
Các tương tác khác:
- Sử dụng đồng thời với metoprolol có thể làm tăng tiếp xúc với metoprolol.
- Gefitinib ức chế protein vận chuyển BCRP in vitro, nhưng ý nghĩa lâm sàng chưa rõ ràng.
- Có báo cáo về tăng INR và/hoặc chảy máu ở bệnh nhân dùng đồng thời warfarin.
Lưu ý: Đây chỉ là một số tương tác thuốc quan trọng. Bác sĩ cần được thông báo về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược mà bệnh nhân đang sử dụng để đánh giá nguy cơ tương tác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Gefitinib hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Người lớn: Liều khuyến cáo là 250 mg mỗi ngày, một lần.
- Trẻ em: Không được chỉ định.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Suy gan: Cần theo dõi chặt chẽ tác dụng phụ ở bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều nếu độ thanh thải creatinine > 20 ml/phút. Cần thận trọng ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≤ 20 ml/phút.
- Kiểu gen chuyển hóa kém CYP2D6: Theo dõi chặt chẽ tác dụng phụ.
Điều chỉnh liều do độc tính: Có thể tạm ngừng điều trị (tối đa 14 ngày) nếu xuất hiện tiêu chảy hoặc phản ứng da nghiêm trọng. Có thể ngừng vĩnh viễn nếu không dung nạp thuốc sau khi tạm ngừng.
Cách dùng:
Uống thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày, có thể trong hoặc ngoài bữa ăn. Không dùng thuốc kháng acid trong vòng 2 giờ trước hoặc 1 giờ sau khi uống Gefitinib. Hòa tan viên thuốc trong nước nếu khó nuốt.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Chán ăn
- Tiêu chảy
- Nôn
- Buồn nôn
- Viêm miệng
- Viêm kết mạc, viêm bờ mi, khô mắt
- Xuất huyết
- Viêm phổi mô kẽ
- Mất nước
- Tăng alanin aminotransferase
- Tăng bilirubin toàn phần
- Phát ban
- Ngứa
- Viêm bàng quang
- Protein niệu
Ít gặp:
Chưa có thông tin đầy đủ.
Hiếm gặp:
- Viêm tụy
- Thủng đường tiêu hóa
- Viêm gan
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Hồng ban đa dạng
- Viêm bàng quang xuất huyết
Không xác định tần suất:
- Viêm giác mạc
- Xói mòn giác mạc
- Phát triển lông mi bất thường
Lưu ý
Đánh giá đột biến EGFR: Cần đánh giá đột biến EGFR trước khi bắt đầu điều trị.
Viêm phổi mô kẽ (ILD): Theo dõi chặt chẽ các triệu chứng hô hấp. Ngừng dùng thuốc nếu có dấu hiệu ILD.
Chức năng gan: Kiểm tra chức năng gan định kỳ. Thận trọng khi có bất thường chức năng gan.
Rối loạn mắt: Tạm ngừng hoặc ngừng vĩnh viễn nếu có rối loạn mắt nghiêm trọng.
Phản ứng da: Tạm ngừng hoặc ngừng vĩnh viễn nếu có phản ứng da nghiêm trọng.
Tiêu chảy: Tạm ngừng điều trị nếu tiêu chảy nặng hoặc kéo dài.
Tương tác thuốc: Tránh sử dụng đồng thời với chất cảm ứng CYP3A4.
Kiểu gen chuyển hóa kém CYP2D6: Theo dõi chặt chẽ khi sử dụng đồng thời với chất ức chế CYP3A4.
Warfarin: Theo dõi INR thường xuyên khi dùng đồng thời.
Thuốc làm tăng pH dạ dày: Có thể làm giảm hiệu quả của Gefitinib.
Vinorelbine: Gefitinib có thể làm trầm trọng thêm tác dụng giảm bạch cầu của vinorelbine.
Phụ nữ có thai: Tránh mang thai trong thời gian điều trị. Không nên sử dụng trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng nếu bị suy nhược.
Quá liều
Triệu chứng: Tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ, chủ yếu là tiêu chảy và phát ban.
Xử trí: Điều trị triệu chứng. Đặc biệt chú ý đến tiêu chảy nặng.
Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.