Cupric Chloride - Thông tin về Cupric Chloride

Siro NovellZamel
Siro NovellZamel

Liên hệ

Mô tả Tag

Cupric Chloride (Đồng Clorua): Thông tin chi tiết

Cupric chloride (CuCl2), dạng dung dịch tiêm, là một dung dịch vô trùng, không gây sốt được sử dụng như một chất phụ gia trong các dung dịch Dinh dưỡng Toàn phần Tiêm tĩnh mạch (TPN).

Chỉ định

Được sử dụng như một chất bổ sung cho các dung dịch tiêm tĩnh mạch trong TPN.

Dược lực học

Đồng là một khoáng chất thiết yếu, đóng vai trò là yếu tố đồng cho ceruloplasmin huyết thanh – một enzyme oxy hóa cần thiết cho việc hình thành protein vận chuyển sắt, transferrin. Đồng cũng hỗ trợ duy trì tốc độ hình thành tế bào hồng cầu và bạch cầu bình thường.

Cung cấp đồng trong TPN giúp ngăn ngừa các triệu chứng thiếu đồng, bao gồm:

  • Giảm bạch cầu
  • Thiếu máu
  • Nồng độ ceruloplasmin thấp
  • Sự hình thành transferrin bị suy yếu
  • Thiếu sắt thứ phát
  • Loãng xương

Động học

Các nghiên cứu in vitro về tương tác của các hợp chất đồng hữu cơ với glutathione gan chuột cho thấy cả đồng hữu cơ và vô cơ đều liên kết tự nhiên với glutathione, tương tác với glutathione S-transferase bằng cách liên kết trực tiếp với các protein này.

Độc tính

LD50 (liều gây chết 50% đối tượng) chưa được xác định.

Độc tính đồng có thể gây ra các triệu chứng như:

  • Buồn nôn
  • Thay đổi hành vi
  • Tiêu chảy
  • Suy dinh dưỡng (marasmus)
  • Hạ huyết áp
  • Nhạy cảm với ánh sáng (chứng sợ ánh sáng)
  • Phù ngoại biên

Các triệu chứng này đã được báo cáo ở nồng độ đồng huyết thanh 286 mcg/dl. Độc tính đồng cũng có thể dẫn đến tan máu và nhiễm độc gan, bao gồm cả hoại tử gan, có thể gây tử vong.

D-penicillamine đã được báo cáo là có hiệu quả như một thuốc giải độc.

Lưu ý: Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc lo ngại nào về Cupric Chloride hoặc các tác dụng phụ của nó, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.