Bevacizumab - Thông tin về Bevacizumab

Liên hệ
Mô tả Tag
Bevacizumab: Thông tin chi tiết về thuốc
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Bevacizumab
Loại thuốc: Thuốc chống ung thư và điều hòa miễn dịch (kháng thể đơn dòng).
Dạng thuốc và hàm lượng: Dung dịch đậm đặc pha tiêm 25 mg/ml.
Chỉ định
Bevacizumab được chỉ định phối hợp với các phương pháp điều trị khác trong một số loại ung thư, bao gồm:
- Ung thư biểu mô đại trực tràng di căn (mCRC): Phối hợp với hóa trị liệu có fluoropyrimidine.
- Ung thư vú di căn (mBC):
- Phối hợp với paclitaxel trong phác đồ đầu tay.
- Phối hợp với capecitabine trong điều trị đầu tay khi các thuốc hóa trị khác (taxane hoặc anthracycline) không phù hợp.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển, di căn hoặc tái phát: Hỗ trợ hóa trị liệu có platin; phối hợp với erlotinib trong trường hợp có đột biến kích hoạt thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu mô (EGFR).
- Ung thư tế bào thận tiến triển và/ hoặc di căn (mRCC): Phối hợp với interferon alfa 2a trong phác đồ đầu tay.
- Ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng và ung thư phúc mạc nguyên phát:
- Phối hợp với carboplatin và paclitaxel trong giai đoạn tiến triển (III B, III C và IV theo FIGO).
- Phối hợp với carboplatin và gemcitabine hoặc carboplatin và paclitaxel trong lần tái phát đầu tiên ở những bệnh nhân chưa từng điều trị bằng bevacizumab hoặc các chất ức chế VEGF khác.
- Phối hợp với topotecan hoặc doxorubicin liposom PEG hóa trong trường hợp tái phát kháng platin.
- Ung thư cổ tử cung dai dẳng, tái phát hoặc di căn: Phối hợp với paclitaxel và cisplatin hoặc paclitaxel và topotecan ở những bệnh nhân không thể dùng platin.
- Ung thư biểu mô tế bào gan.
- U nguyên bào thần kinh đệm đa dạng.
Dược lực học
Bevacizumab liên kết với yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF), một tác nhân chính trong quá trình hình thành mạch máu. Điều này ức chế sự gắn kết của VEGF với các thụ thể Flt-1 (VEGFR-1) và KDR (VEGFR-2) trên tế bào nội mô, trung hòa hoạt tính sinh học của VEGF, làm giảm cung cấp máu đến khối u và ức chế sự phát triển của nó.
Động lực học
Thuộc tính | Mô tả |
---|---|
Hấp thu | Được hấp thu hoàn toàn vào tuần hoàn chung sau khi tiêm truyền. Dược động học tuyến tính ở liều 1-10 mg/kg. |
Phân bố | Thể tích phân bố trung bình là 2,9 L (3,2 L ở nam giới, 2,7 L ở nữ giới). Hơn 97% VEGF huyết thanh liên kết với bevacizumab. |
Chuyển hóa | Bị phân giải ở lưới nội mô. |
Thải trừ | Không bị đào thải qua thận. Dị hóa là quá trình đào thải chính. Thời gian bán thải khoảng 20 ngày. |
Tương tác thuốc
Bevacizumab có thể tương tác với các thuốc khác. Ví dụ:
- Kết hợp với sunitinib có thể gây thiếu máu tán huyết vi thể (ở bệnh nhân ung thư biểu mô thận di căn).
- Kết hợp với platin hoặc taxan có thể gây giảm bạch cầu.
- Phối hợp với kháng thể đơn dòng EGFR có thể làm tăng độc tính.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bevacizumab hoặc các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
Liều lượng & Cách dùng
Liều dùng: Liều lượng Bevacizumab thay đổi tùy thuộc vào loại ung thư và phác đồ điều trị. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết liều lượng cụ thể cho từng trường hợp.
Cách dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch. Thời gian truyền thuốc được điều chỉnh tùy thuộc vào khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Giảm bạch cầu/tiểu cầu, chán ăn, rối loạn điện giải, bệnh thần kinh ngoại vi, tăng huyết áp, huyết khối, khó thở, các vấn đề về tiêu hóa, viêm da, đau khớp/cơ, mệt mỏi, protein niệu, suy buồng trứng, giảm cân.
Ít gặp/Hiếm gặp: Bệnh não do tăng huyết áp, hội chứng rối loạn tuần hoàn não sau có phục hồi, viêm cân mạc hoại tử, thủng túi mật, bất thường thai nhi, phình/bóc tách động mạch chủ, tăng áp động mạch phổi, thủng vách ngăn mũi, loét tiêu hóa, u xương hàm.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Lưu ý
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Nguy cơ thủng đường tiêu hóa: Bevacizumab có thể làm tăng nguy cơ thủng đường tiêu hóa. Cần theo dõi sát sao các triệu chứng như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón và sốt.
- Ảnh hưởng đến lành vết thương: Nên ngừng sử dụng bevacizumab ít nhất 28 ngày trước và sau phẫu thuật lớn.
- Nguy cơ xuất huyết: Bevacizumab có thể gây xuất huyết nghiêm trọng.
- Phản ứng truyền dịch: Theo dõi sát sao các phản ứng truyền dịch.
- Tăng nguy cơ huyết khối: Bevacizumab làm tăng nguy cơ huyết khối tắc nghẽn động mạch và tĩnh mạch.
- Tăng huyết áp: Theo dõi huyết áp thường xuyên.
- Hội chứng rối loạn tuần hoàn não sau có hồi phục (RPLS): Cần theo dõi các triệu chứng liên quan.
- Protein niệu: Theo dõi chức năng thận.
- Suy buồng trứng: Cần lưu ý ở phụ nữ tiền mãn kinh.
- Giảm bạch cầu trung tính và nhiễm trùng: Theo dõi số lượng bạch cầu.
- Suy tim sung huyết: Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị suy tim.
- Hiệu ứng trên mắt: Theo dõi các vấn đề về mắt.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Quá liều
Thông tin về quá liều và cách xử lý chưa được ghi nhận đầy đủ. Nếu nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.