Benzalkonium - Thông tin về Benzalkonium

Mô tả Tag

Benzalkonium Chloride: Thông tin thuốc

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Benzalkonium chloride

Loại thuốc: Thuốc khử trùng

Dạng thuốc và hàm lượng

Dạng thuốc Hàm lượng
Viên ngậm Dung dịch benzalkonium chloride 1,2mg; 1,11 mg
Kem bôi chân đi ủng Dung dịch benzalkonium chloride BP 0,2% v/w
Kem Benzalkonium chloride (0,1% w/w)
Dầu gội trị liệu Benzalkonium chloride 0,5% w/w
Xà phòng Dung dịch benzalkonium chloride 50% 12,0% w/w (tương đương với 6% benzalkonium chloride)
Xịt lỏng khử trùng Benzalkonium chloride 0,198% w/v

Chỉ định

  • Viên ngậm: Giảm loét miệng và đau nướu, giảm triệu chứng đau họng, đau liên quan và viêm họng.
  • Kem bôi chân đi ủng: Điều trị và phòng ngừa bệnh nấm da chân (Tinea Pedis), hiệu quả với các bệnh ngoài da khác như ngứa bẹn (Tinea Cruris).
  • Kem: Bảo vệ da khỏi độ ẩm, chất gây kích ứng, nứt nẻ và nhiễm vi khuẩn hoặc nấm men. Phòng ngừa/điều trị phát ban trên khăn ăn, phòng ngừa vết loét do tì đè, kiểm soát chứng tiểu không tự chủ.
  • Dầu gội: Điều trị tại chỗ bệnh viêm da đầu và các tình trạng da đầu tiết bã nhờn khác, có vảy và gàu.
  • Xà phòng: Chất phụ gia tắm, điều trị dự phòng bệnh chàm có nguy cơ nhiễm trùng.
  • Xịt khử trùng: Sát trùng làm sạch vết thương nhỏ như vết cắt, vết xước, vết côn trùng đốt, vết bỏng nhỏ.

Dược lực học

Benzalkonium chloride là một hợp chất amoni bậc bốn, hoạt động như chất hoạt động bề mặt và chất khử trùng. Nó có khả năng diệt khuẩn ở nồng độ thấp đối với nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Động lực học

Hấp thu:

Các nghiên cứu cho thấy hấp thu tối thiểu.

Phân bố:

Phân bố cục bộ trong khoang miệng và các khu vực tiếp xúc.

Chuyển hóa & Thải trừ:

Chưa có nghiên cứu.

Tương tác thuốc

Benzalkonium chloride có thể bị vô hiệu hóa khi sử dụng với xà phòng hoặc các chất hoạt động bề mặt khác.

Chống chỉ định

Không sử dụng Benzalkonium nếu mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào. Viên ngậm: Không dùng cho bệnh nhân rối loạn chuyển hóa liên quan đến tiêu hóa glucose/sucrose hoặc không dung nạp fructose.

Liều lượng & Cách dùng

Người lớn:

  • Viên ngậm: Ngậm dưới lưỡi 1 viên cách nhau 2-3 giờ, không quá 8 viên/24 giờ.
  • Kem bôi chân đi ủng: Bôi vùng bệnh sáng tối, tiếp tục điều trị ít nhất 1 tuần sau khi hết nhiễm trùng.
  • Kem: Thoa ngoài da nhiều lần/ngày khi cần.
  • Dầu gội: Dùng hàng ngày nếu cần, giảm tần suất khi tình trạng cải thiện. Làm ướt tóc, thoa dầu gội tạo bọt, xoa đều, rửa sạch. Lặp lại nếu cần.
  • Xà phòng: Sử dụng ngoài da, pha loãng với nước. 1-2 nắp (10-20ml) cho bồn tắm 10-20cm, ngâm 10-15 phút.
  • Xịt khử trùng: Xịt trực tiếp lên vết thương cho đến khi vết thương sạch, lặp lại nếu cần sau 24 giờ, tối đa 5 ngày.

Trẻ em:

  • Viên ngậm: Trên 12 tuổi: như người lớn. 7-12 tuổi: 1 viên/3 giờ, không quá 4 viên/24 giờ. Dưới 7 tuổi: không dùng.
  • Kem bôi chân đi ủng: Như người lớn.
  • Dầu gội: Như người lớn.
  • Xà phòng: Trên 6 tháng tuổi: 1ml/15 lít nước, ngâm 10-15 phút. Dưới 6 tháng tuổi: không khuyến cáo.
  • Xịt khử trùng: Trên 1 tuổi: như người lớn. Dưới 1 tuổi: không dùng.

Người cao tuổi:

Liều dùng tương tự người lớn, không cần điều chỉnh.

Tác dụng phụ

Thường gặp, Ít gặp, Hiếm gặp: Không có tư liệu.

Không xác định tần suất: Mẫn cảm, kích ứng tại chỗ (nứt nẻ, kích ứng da, nóng rát, ban đỏ, đổi màu da, tróc da), loạn dưỡng da, viêm da, rụng tóc, phát ban, kích ứng miệng họng. Phản ứng dị ứng toàn thân (phát ban, ngứa).

Lưu ý

Lưu ý chung: Benzalkonium chloride có thể gây kích ứng da. Giữ xa tầm tay trẻ em.

  • Viên ngậm: Không dùng quá liều. Bệnh nhân có vấn đề di truyền về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc suy sucrase-isomaltase không nên dùng. Thận trọng với bệnh nhân tiểu đường.
  • Kem bôi chân đi ủng: Chỉ dùng ngoài da.
  • Kem: Cetostearyl alcohol có thể gây phản ứng da. Tránh lửa, vải tiếp xúc dễ cháy.
  • Dầu gội: Tránh xa mắt. Ngừng dùng nếu kích ứng hoặc không cải thiện sau 4 tuần.
  • Xà phòng: Lanolin có thể gây phản ứng da. Nếu kích ứng, ngừng sử dụng. Tránh tiếp xúc với mắt, nếu tiếp xúc, rửa mắt 15 phút.
  • Xịt khử trùng: Không dùng quanh mắt, tai, cơ quan sinh dục, miệng hoặc diện tích rộng trên cơ thể. Tránh hít vào. Rửa mắt nếu tiếp xúc. Chứa propylene glycol (có thể gây kích ứng da) và hương liệu (có thể gây dị ứng).

Phụ nữ có thai:

Không khuyến khích sử dụng Benzalkonium trong thai kỳ (trừ xịt khử trùng, được coi là an toàn do hấp thu qua da tối thiểu).

Phụ nữ cho con bú:

Tránh bôi Benzalkonium vào vú để tránh trẻ bú sữa mẹ nuốt phải (trừ xịt khử trùng, không ảnh hưởng đến trẻ bú sữa mẹ do tiếp xúc toàn thân không đáng kể).

Lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có nghiên cứu.

Quá liều

Quá liều và độc tính:

  • Viên ngậm: Buồn nôn, nôn (nếu quá liều). Liều độc hại qua đường miệng: 1-3g.
  • Dầu gội: Không có tác dụng độc hại đã biết.
  • Xà phòng: Kích ứng đường tiêu hóa, nôn mửa, tiêu chảy, xói mòn thực quản. Kích ứng da, phát ban nếu dùng quá nhiều.
  • Xịt khử trùng: Không có tác dụng độc hại đã biết.

Xử trí quá liều:

  • Viên ngậm: Ngừng sử dụng, giải độc bằng sữa và lòng trắng trứng.
  • Xịt khử trùng: Điều trị triệu chứng.

Quên liều:

Dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên.