
Thuốc Esotrax 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Esotrax 40 của thương hiệu Mepro là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao tan trong ruột. Thuốc Thuốc Esotrax 40 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-19701-16, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Esomeprazol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Thuốc Esotrax 40
Thuốc Esotrax 40 là thuốc gì?
Esotrax 40 là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, chứa hoạt chất Esomeprazol 40mg. Thuốc được dùng để điều trị các bệnh lý về dạ dày, thực quản liên quan đến tăng tiết acid.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 40mg |
Chỉ định
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
- Điều trị viêm thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori:
- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazol hay các thành phần khác trong công thức.
- Không nên sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir, atazanavir.
Tác dụng phụ
Các phản ứng được xếp theo tần suất xảy ra: Rất thường gặp > 1/10; thường gặp ≥ 1/100 đến < 1/10; ít gặp ≥ 1/1000 đến < 1/100; hiếm gặp ≥ 1/10.000 đến < 1/1000; rất hiếm gặp < 1/10.000; chưa biết (không thể dự đoán từ các dữ liệu đang có).
Hệ thống cơ quan | Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Máu và hệ bạch huyết | Hiếm gặp | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu |
Rất hiếm gặp | Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu | |
Hệ miễn dịch | Hiếm gặp | Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Ít gặp | Phù ngoại biên |
Hiếm gặp | Giảm natri máu | |
Rất hiếm gặp | Giảm magiê máu, giảm kali máu | |
Tâm thần | Ít gặp | Mất ngủ |
Hiếm gặp | Kích động, lú lẫn, trầm cảm | |
Rất hiếm gặp | Nóng nảy, ảo giác | |
Hệ thần kinh | Thường gặp | Nhức đầu |
Ít gặp | Choáng váng, dị cảm, ngủ gà | |
Hiếm gặp | Rối loạn vị giác | |
Mắt | Hiếm gặp | Nhìn mờ |
Tai và mê đạo | Ít gặp | Chóng mặt |
Hô hấp, ngực và trung thất | Hiếm gặp | Co thắt phế quản |
Tiêu hóa | Thường gặp | Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn |
Ít gặp | Khô miệng | |
Hiếm gặp | Viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa | |
Chưa biết | Viêm đại tràng vi thể | |
Gan mật | Ít gặp | Tăng men gan |
Hiếm gặp | Viêm gan có hoặc không vàng da | |
Rất hiếm gặp | Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan | |
Da và mô dưới da | Ít gặp | Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay |
Hiếm gặp | Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng | |
Rất hiếm gặp | Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN) | |
Cơ xương và mô liên kết | Ít gặp | Gãy xương hông, cổ tay và cột sống |
Hiếm gặp | Đau khớp, đau cơ | |
Rất hiếm gặp | Yếu cơ | |
Thận và tiết niệu | Rất hiếm gặp | Viêm thận kẽ |
Sinh sản và tuyến vú | Rất hiếm gặp | Nữ hóa tuyến vú |
Tổng quát và tại chỗ | Hiếm gặp | Khó ở, tăng tiết mồ hôi |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Tình trạng giảm độ axit dạ dày khi điều trị bằng esomeprazol có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi độ axit dạ dày. Esomeprazol ức chế CYP2C19, men chính chuyển hóa esomeprazol. Do vậy, khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 (như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin…), nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Esomeprazol cũng có thể tương tác với ketoconazole, itraconazole, amoxicillin, quinidine, warfarin và cisapride.
Dược lực học
Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol và làm giảm sự bài tiết axit dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm axit ở tế bào thành. Esomeprazol là một bazơ yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường axit cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế men H+K+-ATPase (bơm axit) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích. Tác dụng ức chế tiết acid của esomeprazol có hiệu quả trong điều trị viêm thực quản do trào ngược và diệt trừ Helicobacter pylori.
Dược động học
Esomeprazol dễ bị hủy trong môi trường axit và được uống dưới dạng hạt tan trong ruột. Esomeprazol được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2 giờ sau khi uống. Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrom P450 (CYP), chủ yếu qua CYP2C19 và CYP3A4. Esomeprazol thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều dùng mà không có khuynh hướng tích lũy khi dùng 1 lần/ngày. Khoảng 80% esomeprazol liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
- Điều trị viêm thực quản do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg, 1 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): Dùng liều 20 mg 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu sự kiểm soát triệu chứng không đạt được sau 4 tuần, bệnh nhân nên được kiểm tra thêm. Khi các triệu chứng đã được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng sau đó có thể đạt được với phác đồ điều trị theo nhu cầu là 20 mg, 1 lần/ngày khi cần thiết.
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori
- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500 mg, tất cả dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: Esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500 mg, tất cả dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Cách dùng: Nên nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng. Không nên nhai hay nghiền nát viên. Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể phân tán viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonat. Khuấy cho đến khi viên thuốc phân tán hoàn toàn và uống dịch phân tán chứa vi hạt này ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Đối với bệnh nhân không thể nuốt được, có thể phân tán viên thuốc trong nước không chứa carbonat và dùng qua ống thông dạ dày.
Đối tượng khác
- Trẻ em: Không nên dùng Esotrax cho trẻ em vì chưa có dữ liệu.
- Tổn thương chức năng thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.
- Tổn thương chức năng gan: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là Esomeprazol 20 mg.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chú ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày, nên loại trừ bệnh lý ác tính, vì điều trị bằng Esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và chậm trễ việc chẩn đoán.
- Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
- Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như: Không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase thì không nên dùng thuốc này.
Xử lý quá liều
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 280mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi. Các liều đơn esomeprazol 80mg vẫn an toàn khi dùng. Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng thẩm phân được. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Esomeprazol (Hoạt chất)
Cơ chế tác dụng: Esomeprazol là một chất ức chế bơm proton, ức chế men H+K+-ATPase, ngăn chặn sự bài tiết acid vào dạ dày.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mepro |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |