Tolvaptan - Thông tin về Tolvaptan

Mô tả Tag

Tolvaptan

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Tolvaptan

Loại thuốc: Thuốc đối kháng vasopressin

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 7,5 mg, 15 mg, 30 mg
  • Viên nén phối hợp: 45 mg + 15 mg, 60 mg + 30 mg, 90 mg + 30 mg

Chỉ định

  • Bệnh thận đa nang di truyền gen trội (ADPKD) ở người lớn mắc bệnh thận mãn tính (CKD) giai đoạn 1 đến 4.
  • Hạ natri máu có tăng thể tích hoặc bình thể tích có ý nghĩa lâm sàng (natri huyết thanh < 125 mEq/L hoặc giảm natri máu ít rõ ràng nhưng có triệu chứng và không đáp ứng với việc điều chỉnh hạn chế dịch), bao gồm các bệnh nhân suy tim và hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH).

Dược lực học

Tolvaptan là một chất đối kháng vasopressin, thúc đẩy bài tiết nước tự do (không làm mất chất điện giải trong huyết thanh) dẫn đến giảm thể tích dịch, tăng lượng nước tiểu, giảm độ thẩm thấu nước tiểu và sau đó khôi phục nồng độ natri huyết thanh bình thường.

Cơ chế tác động: Tolvaptan ngăn chặn sự liên kết của vasopressin, đặc biệt là arginine vasopressin (AVP), tại các thụ thể V2 của các phần xa của nephron.

Động lực học

Thuộc tính Mô tả
Hấp thu Tolvaptan được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau dùng thuốc khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của tolvaptan là khoảng 56%. Thời gian khởi phát tác dụng: 2-4 giờ sau khi dùng liều điều trị, hiệu quả cao nhất đạt được sau 4-8 giờ.
Phân bố Tolvaptan liên kết thuận nghịch với protein huyết tương (98%). Vd: ~ 3 L/kg
Chuyển hóa Tolvaptan được chuyển hóa ở gan bởi CYP3A thành các chất chuyển hóa không có hoặc có hoạt tính đối kháng yếu đối với thụ thể V2 ở người khi so sánh với tolvaptan. Thời gian bán thải là khoảng 3 giờ (liều 15 mg), khoảng 12 giờ (liều 120 mg). Thời gian bán thải tăng khi dùng liều cao hơn.
Thải trừ Qua phân: 59% (19% dưới dạng thuốc không thay đổi); nước tiểu: 40% (<1% dưới dạng thuốc không thay đổi).

Tương tác thuốc

Tương tác Tolvaptan với các thuốc khác:

Ảnh hưởng của thuốc khác đến tolvaptan:

  • Các chất ức chế CYP3A (như amprenavir, aprepitant, atazanavir, ciprofloxacin, crizotinib, darunavir/ritonavir, diltiazem, erythromycin, fluconazole, fosamprenavir, imatinib, verapamil, ketoconazole) làm tăng nồng độ tolvaptan trong huyết tương.
  • Các chất cảm ứng CYP3A (như rifampicin, rifabutin, rifapentin, phenytoin, carbamazepin và St. John's Wort) làm giảm nồng độ tolvaptan trong huyết tương.
  • Các sản phẩm thuốc làm tăng nồng độ natri huyết thanh (như dung dịch natri clorid ưu trương, công thức natri uống, các sản phẩm thuốc có hàm lượng natri cao) khi sử dụng đồng thời với tolvaptan có thể dẫn đến nguy cơ tăng natri huyết cao hơn.
  • Thuốc lợi tiểu (lợi tiểu quai và thiazid) sử dụng đồng thời với tolvaptan có khả năng dẫn đến mất nước nghiêm trọng, tạo thành yếu tố nguy cơ gây rối loạn chức năng thận.

Ảnh hưởng của tolvaptan đến thuốc khác:

  • Tolvaptan làm tăng nồng độ trong huyết tương của lovastatin, digoxin, dabigatran, làm giảm tác dụng của các chất tương tự vasopressin như desmopressin.
  • Tolvaptan có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng khi dùng chung với thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ áp khác.
  • Tolvaptan làm tăng tác dụng tăng kali máu của thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển, chẹn thụ thể angiotensin II.

Tương tác với thực phẩm: Nước bưởi làm tăng gấp đôi nồng độ đỉnh của tolvaptan.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thuốc hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng men gan và/ hoặc các dấu hiệu hoặc triệu chứng của tổn thương gan khi bắt đầu điều trị đáp ứng các yêu cầu ngừng sử dụng tolvaptan vĩnh viễn.
  • Vô niệu.
  • Giảm thể tích tuần hoàn.
  • Bệnh nhân có tăng natri máu.
  • Bệnh nhân không thể nhận thức hoặc không đáp ứng được với cơn khát.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Hạ natri máu giảm thể tích.
  • Trường hợp cần tăng khẩn cấp natri huyết thanh.
  • Dùng đồng thời với các chất ức chế CYP 3A mạnh.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn:

Bệnh thận đa nang di truyền gen trội (ADPKD):

Liều khởi đầu là 60 mg mỗi ngày chia làm 2 lần (45 mg uống khi thức dậy vào trước bữa ăn sáng ít nhất 30 phút và 15 mg uống 8 giờ sau đó). Liều này có thể được uống cùng với thức ăn hoặc không. Sau đó tăng liều đến 90 mg (60 mg + 30 mg) mỗi ngày và tiếp tục tăng đến liều mục tiêu là 120 mg (90 mg + 30 mg) mỗi ngày nếu bệnh nhân dung nạp được và đảm bảo khoảng thời gian giữa các lần tăng liều ít nhất 7 ngày. Bệnh nhân phải được duy trì ở liều tolvaptan cao nhất có thể dung nạp được.

Điều chỉnh liều với chất ức chế CYP3A:

Liều tolvaptan chia nhỏ hàng ngày Giảm liều (một lần mỗi ngày) - Chất ức chế CYP3A mạnh Giảm liều chia nhỏ - Chất ức chế CYP3A vừa phải
90 mg + 30 mg 30 mg (giảm tiếp xuống 15 mg nếu 30 mg không được dung nạp tốt) 45 mg + 15 mg
60 mg + 30 mg 30 mg (giảm tiếp xuống 15 mg nếu 30 mg không được dung nạp tốt) 30 mg + 15 mg
45 mg + 15 mg 15 mg 15 mg + 15 mg

Phải xem xét giảm thêm nếu bệnh nhân không thể dung nạp được liều tolvaptan đã giảm.

Hạ natri máu tăng thể tích hoặc bình thể tích:

Khởi đầu: 15 mg x 1 lần/ngày; sau ít nhất 24 giờ, có thể tăng lên 30 mg x 1 lần/ngày đến tối đa 60 mg x 1 lần/ngày cách nhau 24 giờ đến khi đạt nồng độ natri huyết thanh mong muốn. Tránh hạn chế chất lỏng trong 24 giờ đầu điều trị. Không dùng quá 30 ngày do nguy cơ nhiễm độc gan.

Trẻ em: Chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của tolvaptan ở trẻ em và thanh thiếu niên, do đó thuốc không được khuyến cáo ở nhóm đối tượng này.

Người cao tuổi, suy thận, suy gan: Xem phần Lưu ý.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Khát nước, tiểu nhiều, tiểu đêm, tiểu đục, đau đầu, chóng mặt, khô miệng, tiêu chảy, mệt mỏi, mất nước, tăng natri máu, giảm sự thèm ăn, tăng acid uric máu, tăng đường huyết, mất ngủ, ngất, đánh trống ngực, đau bụng, chướng bụng, táo bón, trào ngược dạ dày thực quản, khô da, phát ban, ngứa, mày đay, đau khớp, đau cơ, tăng men gan.

Ít gặp: Tăng bilirubin

Không xác định tần suất: Sốc phản vệ, phát ban toàn thân, suy gan cấp.

Lưu ý

Lưu ý chung khi dùng Tolvaptan:

  • Nhiễm độc gan: Tolvaptan có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nghiêm trọng. Theo dõi men gan (ALT, AST, bilirubin) thường xuyên. Có hướng dẫn cụ thể về việc ngưng thuốc vĩnh viễn nếu có dấu hiệu tổn thương gan.
  • Mất nước: Uống đủ nước. Theo dõi cân bằng nước và điện giải.
  • Sốc phản vệ: Theo dõi các phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường và bệnh nhân có bệnh lý thận.
  • Theo dõi nồng độ axit uric.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: chống chỉ định.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra, trừ khi gần liều kế tiếp.

Quá liều và xử trí: Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều cấp tính như tăng nồng độ natri huyết thanh, đa niệu, khát và mất nước/giảm thể tích tuần hoàn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử lý triệu chứng, cấp bù nước và điện giải.


Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.