Thảo quyết minh - Thông tin về Thảo quyết minh

Mô tả Tag

Tìm hiểu chung về Thảo quyết minh

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Thảo quyết minh

Tên khác: Quyết minh; cây Muồng ngủ; Muồng; Đậu ma, Hạt muồng muồng, Muồng đồng tiền, Thủa nhò nhè (Tày), T’răng (Bana), Lạc trời, Muồng hòe, Hìa diêm tập (Dao).

Tên khoa học: Cassia tora L. Fabaceae (Đậu).

Đặc điểm tự nhiên

Thảo quyết minh là cây bụi nhỏ, cao từ 30 đến 90cm. Thân cành nhẵn. Lá thuộc loại lá kép lông chim, mọc so le, gồm 3 đôi lá chét hình bầu dục, mọc đối. Cụm hoa mọc ở kẽ lá, hoa màu vàng có tràng 5 cánh hình trứng. Quả là quả đậu, dài, hẹp, hai đầu thắt lại. Mỗi quả chứa khoảng 25 hạt. Hạt có hình trụ xiên, màu nâu vàng bóng. Mùa hoa: Tháng 5 – 6, mùa quả: Tháng 9 – 11.

Cây thảo quyết minh trong tự nhiên

Phân bố, thu hái, chế biến

Thảo quyết minh phân bố rộng rãi ở vùng nhiệt đới châu Mỹ, châu Á, châu Phi, Australia. Tại Việt Nam, cây mọc khắp cả nước, trừ những vùng có độ cao trên 1000m. Thảo quyết minh là cây ưa sáng, thích hợp với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.

Quả sau khi thu hoạch được phơi khô, tách bỏ vỏ, lấy hạt. Hạt đem phơi hoặc sấy khô. Trước khi dùng, có thể sao vàng bằng lửa nhỏ cho đến khi có mùi thơm hoặc sao cháy tùy theo mục đích sử dụng.

Thảo quyết minh sao vàng

Hạt thảo quyết minh rửa sạch, để ráo rồi sao trên chảo nóng già đến khi lớp ngoài xuất hiện lớp dầu bóng. Tiếp tục sao đến khi dầu ráo, hạt chuyển sang màu vàng. Lấy hạt ra và để nguội.

Thảo quyết minh sao cháy

Tiếp tục sao hạt đã sao vàng đến khi lớp vỏ ngoài đen dần, trên mặt chảo xuất hiện khói vàng cam, có mùi nồng. Sao đến khi tất cả hạt chuyển sang màu đen đều, khói chuyển sang màu đen, mùi thơm cháy nồng (chưa khét), ngưng sao và trải ra khay để nguội.

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng của thảo quyết minh là hạt.

Thành phần hóa học

Hạt thảo quyết minh chứa nhiều hoạt chất như chrysophanol, physcion, obtusin, aloeemodin monoglucoside, trachryson, brassinolid, alaternin, naphtalen glycosid, aurantio-obtuirin, nor-rubrofusarin, rubro – fusanrin – 6 – beta – gentiobiosid, torlac – ton, crysophannic acid- 9 – anthron. Hàm lượng anthraquinon thay đổi tùy thuộc vào cách chế biến. Lá chứa flavonoid là kaempferol-3-sophorosid. Vỏ thân và lá chứa 3,5,8,3’,4’,5’-hexahydroxyflavon.

Công dụng

Theo y học cổ truyền

Tính vị: Vị nhạt, đắng (hạt tươi), vị đắng, ngọt (hạt đã sao). Quy kinh: Can, Thận.

Công năng: Thanh can hỏa, tán nhiệt, minh mục, nhuận tràng.

Thảo quyết minh được dùng để:

  • Điều trị các bệnh về mắt như viêm màng kết mạc cấp, viêm võng mạc, quáng gà.
  • Trị tăng huyết áp, giúp an thần, ngủ ngon.
  • Trị các bệnh ngoài da như chàm, nấm.

Theo y học hiện đại

  • Tác dụng hạ huyết áp: Dịch chiết nước cồn có tác dụng dãn mạch (thí nghiệm trên động vật).
  • Tác dụng an thần: Nghiên cứu trên thỏ cho thấy có tác dụng an thần, làm giảm sóng điện não đồ.
  • Nhuận tràng, trị táo bón: Thành phần anthraglycosid có tác dụng tăng co thắt cơ trơn ruột. Kaempferol trong lá cũng có tác dụng nhuận tràng, tẩy xổ.
  • Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm: Dịch chiết cồn từ hạt có tác dụng ức chế Staphylococcus aureus, Bacillus diphtheria, Enterococcus. Cao nước từ hạt có tác dụng kháng nấm.
  • Hạ lipid máu, ức chế kết tập tiểu cầu: Nghiên cứu trên chuột cống trắng cho thấy có tác dụng làm hạ cholesterol toàn phần và triglyceride máu, ức chế kết tập tiểu cầu.
  • Ức chế tuyến ức, giải độc arsen: Thí nghiệm cho thấy có tác dụng làm teo tuyến ức, tăng nồng độ hormon SH trong gan và giúp giải độc arsen.

Liều dùng & cách dùng

Liều dùng: 5 – 10g một ngày.

Cách dùng: Sắc nước uống, dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác. Hạt thảo quyết minh sao vàng có thể pha nước uống như trà, có tác dụng phòng say nắng.

Bài thuốc kinh nghiệm (Lưu ý: Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, cần sự tư vấn của bác sĩ trước khi sử dụng)

Bệnh Thành phần Cách dùng
Viêm kết mạc cấp tính Hạt thảo quyết minh 9g, Cúc hoa 9g, Mạn kinh tử 6g, Mộc tạc 6g Sắc nước uống
Đau đầu Hạt thảo quyết minh (đã sao vàng) Giã dập, pha nước sôi uống như trà
Khó ngủ, ngủ mê, tim nhanh, cao huyết áp Hạt thảo quyết minh 20g, Mạch môn 15g, Tâm sen (đã sao) 6g Sắc nước uống
Hắc lào Lá thảo quyết minh 20g, Rượu 50ml, Giấm 5ml Ngâm 10 ngày, bôi hàng ngày
Viêm võng mạc Hạt thảo quyết minh 10g, Vong nguyệt sa 10g, Dạ minh sa 10g, Cam thảo 6g, Hồng táo 5 quả Sắc nước uống

Lưu ý

Không dùng thảo quyết minh khi đang bị tiêu chảy. Tránh nhầm lẫn với các cây họ muồng ngủ khác như: Cây điền thanh, cây lục lạc lá tròn,…