Tâm sen - Thông tin về Tâm sen

Mô tả Tag

Tìm hiểu chung về Tâm Sen

Tâm sen, hay còn gọi là liên tâm, liên tử tâm, nhụy sen, hay phôi sen, là một phần quan trọng của quả sen với nhiều công dụng trong y học cổ truyền và hiện đại. Tên khoa học của nó là Embryo Nelumbinis (Nelumbo nucifera Gaertn Nelumbonaceae).

Đặc điểm tự nhiên

Cây sen là loài cây thảo, sống thủy sinh trong môi trường nước và bùn lầy. Thân rễ dạng trụ, chắc khỏe, bò dài trong bùn. Rễ mọc từ các mắt thân rễ, phát triển thành thân và lá. Lá sen hình tròn, đường kính 30-40cm, phiến lá hình khiên, có nhiều lông tơ ở hai mặt giúp lá không thấm nước. Gân lá tỏa tròn đều. Cuống lá có nhiều gai nhỏ, cứng và nhọn. Hoa sen lưỡng tính, màu trắng hoặc hồng. Tràng hoa nhiều cánh, cánh ngoài màu xanh nhạt như đài hoa. Cuống hoa tương tự cuống lá. Nhị hoa nhiều, màu vàng, chỉ nhị mảnh, có phần phụ màu trắng thơm (gạo sen). Bộ nhụy gồm nhiều lá noãn rời trên đế hoa hình nón ngược (gương sen). Quả bế có núm nhọn gọi là hạt sen. Bên trong hạt sen là phần mầm màu lục sẫm, đó chính là tâm sen.

Hoa sen thường có màu trắng hoặc hồng và sống trong nước.

Phân bố, thu hái và chế biến

Sen phân bố rộng rãi ở vùng nhiệt đới Châu Á và Châu Mỹ. Ở Việt Nam, sen được trồng khắp cả nước, tập trung nhiều nhất ở Đồng Tháp và An Giang. Sen được trồng vào mùa xuân và thu hoạch vào mùa hè. Tâm sen được thu hoạch bằng cách tách quả sen, lấy mầm bên trong và phơi khô để bảo quản, thường được dùng để hãm trà.

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng là tâm sen (mầm trong hạt sen).

Thành phần hóa học

Tâm sen chứa nhiều alkaloid (tỷ lệ 0,89% - 1,06%), bao gồm:

  • Methylcorypalin
  • Amepavin
  • 4’-O-methyl-N-methylcoclaurin
  • N-methylisococlaurin
  • Demethylcoclaurin
  • Lotusin
  • Liensinine, isoliensinine, neferine, roemerin, nuciferin, anonain, pronuciferin.

Công dụng

Theo y học cổ truyền

Tâm sen có vị đắng, tính hàn, quy kinh Tâm và Thận. Công dụng: Thanh tâm, điều nhiệt, an thần, trị mất ngủ, khát nước, thổ huyết, hồi hộp, lo lắng.

Theo y học hiện đại

Nghiên cứu hiện đại cho thấy tâm sen có nhiều tác dụng:

  • Chống co thắt cơ trơn: Demethylcoclaurin trong tâm sen có tác dụng này.
  • Hạ huyết áp, ổn định nhịp tim: Liensinin và các alkaloid khác trong tâm sen có tác dụng hạ huyết áp và làm giãn mạch máu, cải thiện tình trạng bồn chồn và tim đập nhanh.
  • Trị mất ngủ, an thần: Tác dụng này yếu hơn so với lá sen. Tâm sen thường được dùng dưới dạng trà.
  • Chống thao cuồng kích động, ức chế loạn thần kinh gây hung hăng tăng vận động: Tác dụng này được tăng cường khi phối hợp với aminazin.
  • Chống oxy hóa: Tâm sen chứa nhiều chất chống oxy hóa, bảo vệ tế bào khỏi gốc tự do.
  • Hỗ trợ tiêu hóa: Do hàm lượng chất xơ.
  • Hỗ trợ giảm cân: Giảm hấp thu chất béo và carbohydrate, thúc đẩy trao đổi chất (nhờ L-Carotene).
  • Chống xuất huyết: Quercetin và flavonoid trong tâm sen giúp tăng cường sức bền thành mạch.
  • Hỗ trợ kiểm soát bệnh tiểu đường: Giúp kiểm soát lượng đường huyết nhờ alkaloid.
  • Chống trầm cảm: Isoliensinine và liensinine có tác dụng an thần, giảm căng thẳng.

Liều dùng & cách dùng

Liều dùng thông thường: 2-4g/ngày, sắc, hãm, hoàn hoặc tán. Có thể phối hợp với các vị thuốc khác.

Bài thuốc kinh nghiệm

Dưới đây là một số bài thuốc kinh nghiệm sử dụng tâm sen (Lưu ý: Đây chỉ là bài thuốc kinh nghiệm, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng):

Tình trạng sức khỏe Thành phần Cách dùng
Suy nhược cơ thể ở người có bệnh hô hấp, viêm phế quản mạn tính, lao Tâm sen 10g, Đan bì 12g, Ý dĩ 12g, Sinh địa 12g, Bạch thược 12g, Đảng sâm 12g, Quy bản 10g, Mạch môn 10g, Ngũ vị tử 10g, Trần bì 6g, Chích cam thảo 6g, Đại táo 4 quả Sắc uống ngày 1 thang
Khó ngủ, hay hồi hộp, huyết áp cao Tâm sen 1,5-3g Hãm uống như trà
Đái tháo đường Tâm sen 8g; Thạch cao 20g; Sa sâm 12g, Thiên môn 12g, Mạch môn 12g, Hoài sơn 12g, Bạch biển đậu 12g, Ý dĩ 12g Sắc uống ngày 1 thang

Lưu ý

  • Bảo quản tâm sen khô nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc.
  • Tránh uống trà tâm sen khi đói bụng.
  • Sử dụng liên tục nhiều tháng có thể gây mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa.
  • Không dùng cho trẻ em, phụ nữ mang thai, cho con bú, người rối loạn kinh nguyệt, rối loạn chức năng sinh lý…