Secnidazole - Thông tin về Secnidazole

Thuốc Flagentyl
Thuốc Flagentyl

Liên hệ

Mô tả Tag

Secnidazole: Thông tin thuốc chi tiết

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Secnidazole (secnidazol)

Loại thuốc: Thuốc chống amip và các nguyên sinh động vật khác.

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên bao phim: 500 mg; Thuốc cốm: 2 g

Chỉ định

  • Bệnh amip ở ruột và ở gan.
  • Bệnh do Giardia.
  • Viêm âm đạo và niệu đạo do Trichomonas vaginalis.
  • Viêm âm đạo không đặc trưng (nhiễm khuẩn âm đạo).

Dược lực học

Secnidazole là một dẫn xuất của 5-nitroimidazole, có hoạt tính diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis và hoạt tính diệt vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, Fusobacterium, Clostridium, Peptostreptococcus, Veillonella

Secnidazole là thuốc điều trị chuẩn cho tiêu chảy kéo dài và sút cân do Giardia. Secnidazole là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị lỵ cấp tính và áp xe gan nặng do amip.

Cơ chế tác dụng chính xác của secnidazole vẫn chưa được biết rõ. Thuốc xâm nhập vào các vi sinh vật do khuếch tán và bị khử trong tế bào, cuối cùng gây tổn hại cho DNA, dẫn đến ngăn cản tổng hợp protein và gây chết tế bào ở các vi sinh vật nhạy cảm.

Động lực học

Hấp thu

Secnidazole thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ huyết thanh tối đa đạt trong khoảng từ 3 - 4 giờ. Nửa đời huyết tương khoảng 25 giờ.

Phân bố

Secnidazole phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt, nhau thai và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương của thuốc tương đối thấp (<5%).

Chuyển hóa

Chuyển hóa ở gan qua hệ CYP450.

Thải trừ

Bài xuất chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 50% liều uống) trong khoảng 120 giờ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa. Khoảng 15% liều dùng đào thải ở dạng không đổi qua nước tiểu. Lượng nhỏ đào thải qua phân.

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp với:

  • Disulfiram: Gây cơn hoang tưởng, lú lẫn.
  • Rượu: Gây phản ứng nóng, đỏ bừng, nôn, tim đập nhanh.

Cần thận trọng khi phối hợp với:

  • Thuốc chống đông máu dạng uống: do gây tăng tác dụng của thuốc chống đông máu dạng uống và làm tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin và theo dõi INR (International normalized ratio, tỷ số chuẩn hóa quốc tế). Điều chỉnh liều lượng thuốc chống đông máu đường uống trong thời gian điều trị với secnidazole và trong 8 ngày sau khi ngưng secnidazole.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm đối với các dẫn xuất của imidazole hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Secnidazole

Chỉ định Người lớn Trẻ em
Viêm niệu đạo và viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis và nhiễm khuẩn âm đạo 2 g, uống một liều duy nhất vào đầu bữa ăn. Điều trị đồng thời người có quan hệ tình dục với cùng liều như trên. Không được khuyến cáo
Bệnh lỵ amip đường ruột (dạng histolytica cấp tính có triệu chứng) 2 g, uống một liều duy nhất vào đầu bữa ăn. 30 mg/kg/ngày, uống một liều duy nhất
Bệnh lỵ amip đường ruột (dạng minuta và bào nang không triệu chứng) 2 g/ngày, uống vào đầu bữa ăn, trong 3 ngày Không được khuyến cáo
Bệnh amip gan 1,5 g/ngày, uống làm 1 lần hoặc chia uống làm nhiều lần vào đầu các bữa ăn, trong 5 ngày. Trong giai đoạn mưng mủ, cần kết hợp với dẫn lưu mủ. 30 mg/kg/ngày, uống làm 1 lần hoặc chia uống làm nhiều lần vào đầu các bữa ăn, trong 5 ngày. Trong giai đoạn mưng mủ, cần kết hợp với dẫn lưu mủ.
Bệnh do Giardia Không được khuyến cáo 30 mg/kg/ngày, uống một liều duy nhất

Cách dùng

Với thuốc dạng cốm thì rắc toàn bộ thuốc trong 1 gói lên thức ăn lỏng, dễ nuốt như sữa chua, các loại bánh mềm, nước sốt táo và trộn đều. Lưu ý không uống chung với nước và các loại chất lỏng khác. Ăn toàn bộ hỗn hợp trên trong vòng 30 phút và tránh nhai hay nghiền vỡ hạt cốm. Sau khi ăn có thể uống 1 cốc nước để dễ nuốt hơn.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau vùng thượng vị, thay đổi vị giác (miệng có vị kim loại), viêm lưỡi, viêm miệng.
  • Nổi mày đay.
  • Nhiễm nấm Candida âm đạo: ngứa rát âm đạo, sưng đỏ, khí hư màu vàng hoặc trắng đục bất thường.

Ít gặp

  • Giảm bạch cầu mức độ vừa, hồi phục khi ngưng thuốc.

Hiếm gặp

  • Phản ứng quá mẫn cảm: Sốt, ban đỏ, mày đay, phù mạch.
  • Chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hòa, dị cảm, viêm nhiều dây thần kinh cảm giác - vận động, cơn động kinh.
  • Mất bạch cầu hạt, nước tiểu sẫm màu.

Lưu ý

Lưu ý chung:

  • Tránh uống rượu trong thời gian điều trị.
  • Tránh dùng ở người có tiền sử rối loạn tạo máu hoặc rối loạn thể tạng máu.
  • Có thể gây nhiễm nấm Candida âm đạo, cần điều trị kháng nấm nếu có triệu chứng.
  • Khả năng gây ung thư đã được quan sát thấy ở chuột trong các nghiên cứu trên động vật. Tránh sử dụng lâu dài.
  • Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở trẻ em (<18 tuổi) và người cao tuổi (≥65 tuổi).
  • Chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.

Lưu ý với phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ, không nên sử dụng.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Secnidazole đi vào sữa mẹ. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng do có thể gây chóng mặt (hiếm gặp).

Quá liều

Quá liều và độc tính

Liều cao (tới 15 g) gây ngộ độc: buồn nôn, nôn, mất điều hòa, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.

Cách xử lý

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc hiệu quả.

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều.