Rituximab - Thông tin về Rituximab

Liên hệ
Mô tả Tag
Rituximab: Thông tin chi tiết về thuốc
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Rituximab
Loại thuốc: Thuốc chống ung thư, thuộc nhóm kháng thể đơn dòng.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Lọ 10 ml và 50 ml dung dịch 10 mg/ml truyền tĩnh mạch.
- Lọ 1400 mg/11,7 ml Rituximab tiêm dưới da.
Chỉ định
Rituximab được chỉ định trong điều trị các trường hợp sau:
- U lympho không Hodgkin (NHL).
- Bệnh bạch cầu mạn dòng lympho (CLL).
- Viêm khớp dạng thấp (RA).
- Bệnh macroglobulin huyết của Waldenström.
- Bệnh bạch cầu tế bào lông tái phát hoặc kháng thuốc.
- Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP).
- Pemphigus thông thường.
Dược lực học
Rituximab là một kháng thể đơn dòng nhắm mục tiêu vào kháng nguyên CD20, một protein xuyên màng biểu hiện chủ yếu trên bề mặt của các tế bào lympho B trưởng thành và tiền lympho B. Hơn 90% tế bào B trong u lympho không Hodgkin biểu hiện CD20, trong khi đó CD20 vắng mặt trong tế bào gốc tạo máu, tế bào tiền lympho B bình thường và các mô bình thường khác. CD20 đóng vai trò trong điều hòa chu kỳ tế bào và hoạt động như một kênh canxi.
Cơ chế tác dụng của Rituximab bao gồm:
- Độc tính tế bào phụ thuộc kháng thể (ADCC): Sau khi phần Fab của Rituximab liên kết với CD20, phần Fc kích hoạt phản ứng miễn dịch dẫn đến sự phá hủy tế bào B ác tính và bình thường.
- Độc tính tế bào phụ thuộc bổ thể (CDC): Rituximab hoạt hóa hệ thống bổ thể dẫn đến sự phá hủy tế bào B.
- Ức chế tăng sinh tế bào và gây apoptosis (chết tế bào theo chương trình): Rituximab làm giảm sự sinh sản và kích hoạt quá trình chết tế bào có chương trình của tế bào B.
Nhờ các cơ chế trên, Rituximab làm giảm nhanh chóng và kéo dài số lượng tế bào B trong máu và mô.
Động học
Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng lên sau nhiều lần truyền liên tiếp, tuy nhiên có sự khác biệt đáng kể giữa các cá nhân.
Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 3,1 lít trong trường hợp viêm khớp dạng thấp. Thuốc tập trung ở các tế bào lympho trong tuyến ức, tủy trắng của lách, phần lớn các tế bào B trong máu ngoại vi và hạch bạch huyết. Rituximab đi qua nhau thai. Việc Rituximab có bài tiết vào sữa mẹ hay không vẫn chưa được xác định rõ.
Chuyển hóa và thải trừ: Nửa đời thải trừ trung bình khoảng 22 ngày (6-52 ngày). Rituximab gắn kết với tế bào B và vẫn được phát hiện trong 3-6 tháng sau khi ngừng điều trị.
Tương tác thuốc
Tương tác có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra tác dụng phụ. Luôn thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc, thảo dược và thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không tự ý dùng hoặc thay đổi liều lượng thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Không nên dùng đồng thời Rituximab với: BCG, belimumab, certolizumab pegol, clozapin, natalizumab, pimecrolimus, tacrolimus, các vắc xin sống.
Cần thận trọng khi dùng đồng thời với: cisplatin (do độc tính thận).
Xem thêm thông tin chi tiết về tương tác thuốc từ nguồn tài liệu y tế chuyên khoa để có đánh giá toàn diện nhất.
Chống chỉ định
Rituximab chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với Rituximab, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc protein chuột.
- Suy giảm miễn dịch nặng.
- Suy tim nặng (NYHA độ IV) hoặc bệnh tim nặng không kiểm soát.
- Nhiễm trùng nặng (vi khuẩn, virus, nấm).
Liều lượng và cách dùng
Lưu ý: Thông tin liều lượng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và thể trạng của từng bệnh nhân. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn liều lượng phù hợp.
Liều dùng Rituximab thay đổi tùy thuộc vào chỉ định điều trị (ví dụ: U lympho không Hodgkin, bệnh bạch cầu mạn dòng lympho, viêm khớp dạng thấp...). Thông tin chi tiết về liều lượng và cách dùng cho từng bệnh lý cụ thể cần tham khảo tài liệu chuyên khoa hoặc bác sĩ điều trị.
Cách dùng: Rituximab được truyền tĩnh mạch sau khi được pha loãng. Không được tiêm thuốc chưa pha loãng hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh. Xem hướng dẫn pha chế chi tiết từ nhà sản xuất.
Tác dụng phụ
Rituximab có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, mức độ nghiêm trọng khác nhau tùy thuộc vào từng cá nhân. Một số tác dụng phụ thường gặp, ít gặp và hiếm gặp được liệt kê dưới đây, tuy nhiên danh sách này không đầy đủ.
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Phù ngoại vi, tăng huyết áp, sốt, mệt mỏi, rét run, nhức đầu, mất ngủ, đau, nổi mẩn, ngứa, phù mạch, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng cân, giảm các tế bào máu, giảm bạch cầu lympho, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, sốt do giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng ALT (SGPT), bệnh thần kinh, nhược cơ, co cứng cơ, đau khớp, ho, viêm mũi, chảy máu cam, phản ứng liên quan đến truyền thuốc (phù mạch, co thắt phế quản, rét run, chóng mặt, huyết áp tăng hoặc giảm, ngứa, nổi mày đay, nôn), nhiễm trùng, virus, nấm, đổ mồ hôi đêm, hạ huyết áp, cơn bốc hỏa, chóng mặt, lo âu, nhức nửa đầu, tăng đường huyết, nôn, khó tiêu, đau lưng, đau cơ, loạn cảm, khó thở, tức ngực, co thắt phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, tăng LDH. |
Ít gặp | Rối loạn nhịp tim, sốc tim, suy tim, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp trên thất, nhịp nhanh trên thất, viêm da liken, pemphigus dạng tân tạo, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, tắc ruột, thủng dạ dày-ruột, viêm ruột, bệnh chất trắng não nhiều ổ tiến triển, viêm loét giác mạc, nhiễm độc thận, xơ phổi, hội chứng tan khối u, mắc mới hoặc tái phát bệnh do virus. |
Hiếm gặp | Nhiễm virus nghiêm trọng, sốc phản vệ, rối loạn tim nặng, bệnh phổi kẽ, tăng thoáng qua nồng độ IgM huyết thanh, hội chứng ly giải khối u, hội chứng giải phóng cytokine, bệnh huyết thanh, bệnh thần kinh ngoại biên, liệt dây thần kinh mặt, mất thị lực nghiêm trọng, suy tim, viêm mạch (chủ yếu ở da), viêm mạch bạch cầu, suy hô hấp, thủng dạ dày-ruột, phản ứng da nổi bóng nước nghiêm trọng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), suy thận. |
Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Lưu ý
- Bệnh nhân có khối u phát triển nhanh, ung thư di căn phổi hoặc suy hô hấp có nguy cơ phản ứng truyền dịch nặng. Cần theo dõi chặt chẽ và giảm tốc độ truyền.
- Theo dõi nguy cơ tái phát viêm gan B.
- Phòng ngừa nhiễm trùng trong thời gian điều trị.
- Theo dõi các vấn đề tim mạch.
- Theo dõi chức năng thận.
- Cần xử trí ngay lập tức nếu có phản ứng phản vệ.
- Theo dõi các tác dụng phụ về huyết học.
- Theo dõi các vấn đề hô hấp.
- Theo dõi các vấn đề tiêu hóa.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
- Lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
Quá liều
Chưa có dữ liệu về ngộ độc cấp Rituximab. Nếu nghi ngờ quá liều, cần ngừng truyền thuốc ngay lập tức và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.