Promethazine - Thông tin về Promethazine

Mô tả Tag

Promethazine

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Promethazine (Promethazin).

Loại thuốc: Kháng histamin (thụ thể H1); an thần, gây ngủ; chống nôn.

Dạng thuốc và hàm lượng:

  • Viên nén, uống: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg
  • Dung dịch tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml
  • Thuốc đạn trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg
  • Kem bôi ngoài 2%: Tuýp 10 g
  • Sirô: 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml

Chỉ định

Promethazine được chỉ định để điều trị triệu chứng các bệnh lý sau:

  • Các phản ứng dị ứng: mày đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc và ngứa.
  • Phản ứng phản vệ với thuốc.
  • Thuốc bổ trợ giảm đau/an thần trước phẫu thuật trong ngoại khoa và sản khoa.
  • Chống nôn.
  • An thần ở cả trẻ em (trừ trẻ nhỏ) và người lớn.
  • Điều trị chứng mất ngủ ở người lớn (nhất thời).
  • Phòng và điều trị say tàu xe.
  • Promethazine hydroclorid được sử dụng như một thuốc tiền mê, thường kết hợp với pethidin hydroclorid.

Dược lực học

Promethazine là một dẫn chất ethylamino của phenothiazin. Cấu trúc của thuốc khác với các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có thay thế ở vòng. Thuốc có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy nhiên, Promethazine cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ thần kinh trung ương (TKTW). Ức chế TKTW, biểu hiện bằng an thần, là phổ biến khi dùng thuốc với liều điều trị để kháng histamin. Promethazine cũng có tác dụng chống nôn, kháng cholinergic, chống say tàu xe và gây tê tại chỗ. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống ho nhẹ, phản ánh tiềm năng ức chế hô hấp.

Động lực học

Hấp thu:

Promethazine được hấp thu tốt sau khi uống hoặc tiêm bắp. Dùng đường uống, trực tràng hoặc tiêm bắp, thuốc đều xuất hiện tác dụng trong vòng 20 phút, đường tiêm tĩnh mạch trong 3-5 phút. Thời gian có tác dụng thường từ 4-6 giờ, có thể kéo dài tới 12 giờ.

Phân bố:

Thuốc được phân bố rộng rãi tới các mô của cơ thể. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương từ 76-93%. Thuốc qua được hàng rào máu não, nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.

Chuyển hóa:

Promethazine chuyển hóa mạnh ở gan cho sản phẩm chủ yếu là promethazine sulphoxid và N-desmethyl promethazine.

Thải trừ:

Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân, phần lớn ở dạng chất chuyển hóa không hoạt tính. Thời gian bán thải 5-14 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác:

  • Metoclopramid: Không dùng kết hợp với promethazine.
  • Thuốc ức chế TKTW: Promethazine hiệp đồng hoặc tăng cường tác dụng an thần của các opiat hoặc các thuốc giảm đau khác và các thuốc ức chế thần kinh (như các barbiturat và các thuốc an thần khác), các thuốc kháng histamin, các thuốc trấn tĩnh.
  • Epinephrin: Tác dụng kích thích alpha-adrenergic của epinephrin có thể bị chẹn nếu dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazin gây chẹn alpha-adrenergic.
  • Chất ức chế monoamin oxydase (IMAO): Dùng đồng thời với các thuốc kháng histamin có thể kéo dài và tăng cường tác dụng ức chế TKTW và kháng cholinergic của thuốc kháng histamin.
  • Thuốc kháng histamin (dẫn chất phenothiazin): Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và các phản ứng ngoại tháp.
  • Chất chẹn beta-adrenergic (như propranolol): Có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của mỗi thuốc do ức chế chuyển hóa; do đó có thể tăng tác dụng hạ huyết áp, bệnh lý võng mạc không phục hồi, loạn nhịp tim và loạn vận động muộn.
  • Levodopa: Khi dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazin, các tác dụng chống Parkinson có thể bị ức chế do chẹn các thụ thể dopamin trong não.

Tương tác với các xét nghiệm chẩn đoán:

  • Chẩn đoán thai: Xét nghiệm chẩn đoán thai trên cơ sở phản ứng miễn dịch giữa HCG và kháng HCG có thể cho kết quả âm tính hoặc dương tính giả tạo.
  • Thử nghiệm dung nạp glucose: Tăng glucose huyết có thể xảy ra ở người bệnh dùng promethazine.

Tương tác với thực phẩm:

  • Rượu: Promethazine hiệp đồng hoặc tăng cường tác dụng an thần.

Tương kỵ thuốc:

Dung dịch promethazine hydrochlorid tương kỵ với các chất kiềm, tạo kết tủa promethazine base không tan. Đã ghi nhận thuốc tương kỵ với nhiều thuốc khác, cần tham khảo tài liệu chuyên môn.

Chống chỉ định

  • Trạng thái hôn mê.
  • Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế hệ TKTW với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ như các barbiturat, các thuốc mê, các thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh, v.v...).
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Người bệnh mẫn cảm với promethazine hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử mất bạch cầu hạt.
  • Bí tiểu do tiền liệt tuyến.
  • Glôcôm góc đóng.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh, tuổi tác và cân nặng của bệnh nhân. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Thông tin liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế.

Liều dùng cho người lớn:

(Xem chi tiết trong phần nội dung ban đầu)

Liều dùng cho trẻ em:

(Xem chi tiết trong phần nội dung ban đầu)

Đối tượng khác:

Người cao tuổi (> 65 tuổi): Nên dùng liều ban đầu thấp hơn và cần được theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn.

Cách dùng:

Promethazine hydroclorid có thể uống, đặt trực tràng, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu. Không được tiêm dưới da hoặc tiêm vào động mạch. Khi tiêm tĩnh mạch, tốc độ tiêm không nên quá 25 mg/phút và nồng độ dung dịch tiêm không quá 25 mg/ml.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

Ngủ gà, nhìn mờ, tăng hoặc giảm huyết áp (sau khi tiêm), ban, niêm dịch quánh đặc.

Ít gặp:

Chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run, cơn động kinh, kích thích, hysteria, nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm, ngất (nếu tiêm), nghẽn mạch ở nơi tiêm, khô miệng hoặc cổ họng (thường gặp hơn ở người cao tuổi), buồn nôn, nôn (thường gặp trong phẫu thuật hoặc trong điều trị kết hợp thuốc), bỏng rát hoặc đau nhức trực tràng (nếu dùng viên đặt trực tràng).

Hiếm gặp:

Mất phương hướng, mất kiểm soát động tác, lú lẫn, tiểu tiện buốt (thường gặp hơn ở người cao tuổi), ác mộng, kích động bất thường, bồn chồn không yên (thường gặp ở trẻ em và người cao tuổi). Phản ứng ngoại tháp như cơn xoay mắt, vẹo cổ, thè lưỡi (thường gặp khi tiêm hoặc dùng liều cao); Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt; Mẫn cảm với ánh sáng, viêm da dị ứng, vàng da; nếu dùng trường diễn sẽ tăng nguy cơ gây sâu răng do miệng bị khô.

Lưu ý

Lưu ý chung:

(Xem chi tiết trong phần nội dung ban đầu)

Lưu ý với phụ nữ có thai:

(Xem chi tiết trong phần nội dung ban đầu)

Lưu ý với phụ nữ cho con bú:

(Xem chi tiết trong phần nội dung ban đầu)

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc:

Promethazine gây buồn ngủ, người đang dùng thuốc không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Quá liều

Quá liều Promethazine và xử trí:

(Xem chi tiết trong phần nội dung ban đầu)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào. Không tự ý điều trị hoặc thay đổi liều lượng thuốc.