Pramipexole - Thông tin về Pramipexole

Mô tả Tag

Pramipexole

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Pramipexole dihydrochloride monohydrate

Loại thuốc: Thuốc điều trị Parkinson, thuốc chủ vận dopaminergic

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 0,088mg; 0,18mg; 0,35mg; 0,7mg; 1,1mg
  • Viên nén giải phóng kéo dài: 0,26mg; 0,52mg; 1,05mg; 1,5mg; 2,1mg; 2,62mg; 3,15mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng bệnh Parkinson vô căn, dùng đơn trị hoặc kết hợp với levodopa. Thuốc có thể được sử dụng trong suốt quá trình điều trị, kể cả giai đoạn muộn khi levodopa mất tác dụng hoặc không ổn định.
  • Điều trị hội chứng chân không yên nguyên phát (RLS) từ trung bình đến nặng.

Dược lực học

Pramipexole là một chất chủ vận dopamine, liên kết chọn lọc và đặc hiệu cao với phân họ D2 của thụ thể dopamine. Nó có ái lực ưu tiên với thụ thể D3 và có hoạt tính nội tại đầy đủ. Pramipexole làm giảm các triệu chứng vận động của bệnh Parkinson bằng cách kích thích các thụ thể dopamine trong thể vân. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy pramipexole ức chế sự tổng hợp, giải phóng và chuyển hóa dopamine. Cơ chế hoạt động của pramipexole trong điều trị Hội chứng chân không yên vẫn chưa được biết rõ, tuy nhiên bằng chứng thần kinh học cho thấy sự tham gia của hệ thống dopaminergic.

Động lực học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối lớn hơn 90%, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 đến 3 giờ.
  • Phân bố: Liên kết với protein rất thấp (<20%), thể tích phân bố lớn khoảng 500L.
  • Chuyển hóa: Pramipexole chỉ được chuyển hóa ở người ở mức độ nhỏ.
  • Thải trừ: Khoảng 90% liều được thải trừ qua thận ở dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải thay đổi từ 8 giờ ở người trẻ đến 12 giờ ở người cao tuổi.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác:

  • Cimetidine, amantadine, mexiletine, zidovudine, cisplatin, quinine và procainamide làm giảm độ thanh thải qua thận của pramipexole.
  • Thuốc đối kháng dopamine, như thuốc an thần kinh (phenothiazines, butyrophenones, thioxanthenes) hoặc metoclopramide, có thể làm giảm hiệu quả của pramipexole.
  • Tác dụng hiệp đồng với levodopa làm tăng tác dụng an thần.

Tương tác với thực phẩm: Rượu kết hợp với pramipexole tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Chống chỉ định

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Điều trị bệnh Parkinson

Liều khởi đầu: Liều lượng nên được tăng dần từ liều khởi đầu 0,375mg mỗi ngày, tăng lên sau mỗi 5-7 ngày. Điều chỉnh liều để đạt hiệu quả điều trị tối đa, với điều kiện bệnh nhân không gặp phải tác dụng phụ không dung nạp được.

Bảng 1: Lịch trình tăng liều của Pramipexole Dihydrochloride cho bệnh Parkinson

Tuần Liều lượng (mg) Tổng liều hàng ngày (mg)
1 0,125 ba lần một ngày 0,375
2 0,25 ba lần một ngày 0,75
3 0,5 ba lần một ngày 1,50
4 0,75 ba lần một ngày 2,25
5 1 ba lần một ngày 3,0
6 1,25 ba lần một ngày 3,75
7 1,5 ba lần một ngày 4,50

Lưu ý: Tỷ lệ buồn ngủ tăng lên ở liều cao hơn 1,5mg mỗi ngày.

Liều duy trì: Liều pramipexole cá thể hóa cho từng bệnh nhân, nằm trong khoảng từ 1,5 đến 4,5mg/ngày, chia đều ba lần mỗi ngày, có hoặc không dùng đồng thời với levodopa (khoảng 800mg/ngày). Hiệu quả bắt đầu từ liều hàng ngày 1,5mg. Điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng lâm sàng và sự xuất hiện của các phản ứng có hại. Khi dùng kết hợp với levodopa, nên xem xét giảm liều levodopa.

Ngừng điều trị: Giảm dần liều pramipexole với mức 0,75mg/ngày cho đến khi liều hàng ngày còn 0,75mg. Sau đó, giảm 0,375mg mỗi ngày. Hội chứng cai thuốc có thể xảy ra, cần tăng liều tạm thời trước khi tiếp tục giảm dần.

Hội chứng chân không yên (RLS)

Liều khởi đầu: 0,125 mg x 1 lần/ngày, 2-3 giờ trước khi đi ngủ. Tăng liều sau mỗi 4-7 ngày nếu cần.

Bảng: Lịch sử dụng tăng dần của viên nén Pramipexole cho RLS

Các bước chỉnh liều Thời lượng Liều (mg) một lần mỗi ngày, 2-3 giờ trước khi ngủ
1 4-7 ngày 0,125
2* 4-7 ngày 0,25
3* 4-7 ngày 0,5
4* 4-7 ngày 0,75

* Nếu cần thiết

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Đối tượng khác

Suy thận

Điều trị Parkinson:

  • Độ thanh thải creatinin >50ml/phút: Không cần giảm liều.
  • Độ thanh thải creatinin 20-50 ml/phút: Liều ban đầu chia làm hai lần, bắt đầu từ 0,125mg x 2 lần/ngày (0,25mg/ngày). Liều tối đa 2,25mg.
  • Độ thanh thải creatinin <20 ml/phút: Liều hàng ngày dùng một liều duy nhất, bắt đầu từ 0,125mg/ngày. Liều tối đa 1,5mg.

Nếu chức năng thận suy giảm, giảm liều pramipexole theo tỷ lệ suy giảm độ thanh thải creatinin.

Hội chứng chân không yên (RLS): Thời gian giữa các bước chuẩn độ nên tăng lên 14 ngày ở bệnh nhân RLS bị suy thận vừa và nặng (độ thanh thải creatinin 20-60 mL/phút).

Suy gan:

Không cần chỉnh liều do 90% hoạt chất được thải trừ qua thận.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, táo bón, nôn, rối loạn vận động, mất ngủ, ảo giác, ác mộng, hoang mang, rối loạn kiểm soát hành vi, suy giảm thị lực, nhìn đôi, mờ mắt, hạ huyết áp thế đứng, giảm cân, giảm cảm giác thèm ăn.

Ít gặp: Bồn chồn, tăng động, ảo tưởng, rối loạn ham muốn tình dục, hoang tưởng, mê sảng, ăn uống vô độ, tăng cân.

Hiếm gặp: Hưng cảm.

Không xác định tần suất: Hội chứng cai thuốc.

Lưu ý

  • Tỷ lệ buồn ngủ tăng lên ở liều cao hơn 1,5mg/ngày.
  • Bệnh nhân cần được thông báo về khả năng xảy ra ảo giác (chủ yếu là thị giác).
  • Rối loạn vận động có thể xảy ra khi điều trị kết hợp với levodopa, cần giảm liều levodopa nếu cần.
  • Cần lưu ý về rối loạn kiểm soát hành vi (bệnh lý cờ bạc, tăng ham muốn tình dục, cuồng dâm, chi tiêu hoặc mua sắm quá độ, ăn uống vô độ). Giảm liều nếu các triệu chứng này xuất hiện.
  • Theo dõi thường xuyên về sự phát triển của cơn hưng cảm và mê sảng. Giảm liều nếu các triệu chứng này xuất hiện.
  • Bệnh nhân bị rối loạn tâm thần chỉ nên được điều trị bằng thuốc chủ vận dopamine nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ. Tránh dùng đồng thời các sản phẩm thuốc chống loạn thần.
  • Lưu ý nguy cơ hạ huyết áp tư thế ở bệnh nhân tim mạch nặng. Theo dõi huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
  • Hội chứng an thần kinh ác tính có thể xảy ra khi ngừng điều trị dopaminergic đột ngột.
  • Nguy cơ hội chứng cai thuốc cao hơn ở những người dùng liều cao và/hoặc tích lũy cao. Thông báo cho bệnh nhân về các triệu chứng cai thuốc tiềm ẩn và theo dõi chặt chẽ trong quá trình giảm dần và ngưng thuốc.
  • Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng trừ khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng. Ngừng cho con bú nếu bắt buộc phải sử dụng.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Pramipexole ảnh hưởng lớn đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do khả năng gây ảo giác hoặc buồn ngủ.

Quá liều

Quá liều và độc tính: Không có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều. Các phản ứng ngoại ý có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tăng vận động, ảo giác, kích động và hạ huyết áp.

Cách xử lý khi quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí có thể yêu cầu các biện pháp hỗ trợ chung, rửa dạ dày, truyền dịch tĩnh mạch, dùng than hoạt và theo dõi điện tâm đồ. Nếu có dấu hiệu kích thích hệ thần kinh trung ương, có thể chỉ định dùng thuốc an thần kinh.

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.