Nilotinib - Thông tin về Nilotinib

Mô tả Tag

Nilotinib

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Nilotinib

Loại thuốc: Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế protein kinase.

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nang cứng: 50 mg, 150 mg, 200 mg.

Chỉ định

  • Bệnh nhân trưởng thành và bệnh nhi mới được chẩn đoán bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính (CML) dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+) giai đoạn mạn tính.
  • Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia giai đoạn mạn tính và tăng tốc, có kháng thuốc hoặc không dung nạp với điều trị trước đó, bao gồm imatinib. Chưa có dữ liệu về hiệu quả điều trị ở bệnh nhân giai đoạn khủng hoảng.
  • Bệnh nhi bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia giai đoạn mạn tính kháng hoặc không dung nạp với điều trị trước đó bao gồm imatinib.

Dược lực học

Nilotinib là một chất ức chế mạnh hoạt động của ABL tyrosine kinase của oncoprotein BCR – ABL cả trong các dòng tế bào và trong các tế bào bệnh bạch cầu có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính. Thuốc có ái lực cao với vị trí liên kết ATP, ức chế mạnh BCR – ABL loại hoang dã và có hoạt tính chống lại nhiều dạng đột biến BCR – ABL kháng imatinib. Kết quả là nilotinib ức chế có chọn lọc sự tăng sinh và thúc đẩy quá trình chết theo chương trình của dòng tế bào và các tế bào bạch cầu nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính ở bệnh nhân CML. In vivo, nilotinib đơn trị làm giảm gánh nặng khối u và kéo dài thời gian sống sau khi uống. Nilotinib có rất ít hoặc không có tác dụng đối với phần lớn các protein kinase khác (kể cả Src), ngoại trừ các receptor kinase PDGF, KIT và Ephrine, nó ức chế ở nồng độ trong phạm vi đạt được sau dùng đường uống ở liều điều trị được khuyến cáo.

Động lực học

Hấp thu

  • Tmax của nilotinib đạt 3 giờ sau khi uống.
  • Khoảng 30% nilotinib hấp thu sau khi uống.
  • Sinh khả dụng tuyệt đối chưa được xác định. So với dung dịch uống (pH 1,2 – 1,3), sinh khả dụng tương đối của viên nang nilotinib là khoảng 50%.
  • Uống nilotinib cùng thức ăn làm tăng Cmax và AUC lần lượt 112% và 82% so với khi đói.
  • Sự hấp thu nilotinib giảm ở bệnh nhân cắt bỏ dạ dày.

Phân bố

  • Tỷ lệ nilotinib trong máu/huyết tương là 0,71.
  • In vitro, 98% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

  • Chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 và một phần nhỏ qua CYP2C8.
  • Nilotinib là thành phần chính trong huyết thanh, chất chuyển hóa không đóng góp vào hoạt tính dược lý.

Thải trừ

  • Hơn 90% liều dùng thải trừ trong vòng 7 ngày, chủ yếu qua phân (94%). Nilotinib dạng không đổi chiếm 69% liều dùng.
  • Thời gian bán thải biểu kiến khoảng 17 giờ.

Tương tác thuốc

Nilotinib chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 và là chất nền của P-glycoprotein (P-gp). Dùng đồng thời với các thuốc ảnh hưởng đến CYP3A4 và P-gp có thể thay đổi dược động học của nilotinib. Cần thận trọng khi dùng chung với:

  • Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Có thể làm tăng nồng độ nilotinib (ví dụ: ketoconazole, itraconazole, voriconazole, clarithromycin, telithromycin, ritonavir...).
  • Thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh: Có thể làm giảm nồng độ nilotinib (ví dụ: phenytoin, rifampicin, carbamazepine, phenobarbital, St. John's Wort).
  • Thuốc nhóm PPI: Có thể làm giảm độ hòa tan của nilotinib.
  • Thuốc kháng acid và thuốc chẹn H2: Cần điều chỉnh thời gian dùng.
  • Thuốc có khoảng trị liệu hẹp thải trừ qua CYP3A4: Cần theo dõi chặt chẽ (ví dụ: alfentanil, cyclosporine, ergotamine, fentanyl, sirolimus, tacrolimus, statin...).
  • Thuốc kéo dài khoảng QT: Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT (ví dụ: amiodarone, disopyramide, procainamide...).
  • Nước bưởi chùm: Ức chế CYP3A4.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Người lớn:

  • CML giai đoạn mạn tính (mới chẩn đoán): 300 mg x 2 lần/ngày.
  • CML giai đoạn mạn tính hoặc tăng tốc, kháng thuốc hoặc không dung nạp imatinib: 400 mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em: Liều lượng được cá nhân hóa dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (BSA) (mg/m2), liều khuyến cáo là 230 mg/m2 x 2 lần/ngày, làm tròn đến liều 50 mg gần nhất (tối đa 400 mg).

Diện tích bề mặt cơ thể (m2) Liều (mg x 2 lần/ngày)
0,32 50
0,33 – 0,54 100
0,55 – 0,76 150
0,77 – 0,97 200
0,98 – 1,19 250
1,2 – 1,41 300
1,42 – 1,63 350
≥ 1,64 400

Người cao tuổi, suy thận, suy gan: Xem phần Lưu ý.

Cách dùng

Uống cả viên nang với nước lọc hoặc nước ép táo, 2 lần/ngày cách nhau khoảng 12 giờ. Không uống thuốc cùng thức ăn.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy, đau bụng, nôn, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi; khô da, phát ban; co cơ, đau khớp; suy nhược; giảm bạch cầu; đái tháo đường; mất ngủ, trầm cảm; đau ngực, loạn nhịp tim; bất thường chức năng gan.

Ít gặp: Giảm huyết cầu, gout, đột quỵ, suy tim.

Không xác định tần suất: Nhiễm trùng, quá mẫn, tăng năng tuyến cận giáp.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Suy tủy: Theo dõi công thức máu định kỳ.
  • Kéo dài khoảng QT: Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử kéo dài khoảng QT, bệnh tim, hoặc đang dùng thuốc kéo dài khoảng QT. Theo dõi điện tâm đồ.
  • Đột tử: Nguy cơ cao hơn ở bệnh nhân CML kháng imatinib có tiền sử bệnh tim.
  • Giữ nước và phù nề: Theo dõi tăng cân nhanh chóng.
  • Biến cố tim mạch: Theo dõi các yếu tố nguy cơ tim mạch.
  • Viêm gan B tái hoạt: Xét nghiệm HBV trước khi điều trị.
  • Lipid máu: Kiểm tra lipid máu định kỳ.
  • Đường huyết: Theo dõi đường huyết định kỳ.
  • Hội chứng ly giải khối u (TLS): Điều chỉnh mất nước và acid uric cao trước khi điều trị.

Lưu ý với phụ nữ có thai và cho con bú

Không khuyến cáo dùng nilotinib cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nếu gặp tác dụng phụ như chóng mặt, mệt mỏi.

Quá liều

Theo dõi bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ.