Lenalidomide - Thông tin về Lenalidomide

Mô tả Tag

Lenalidomide: Thông tin chi tiết về thuốc

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Lenalidomide

Loại thuốc: Thuốc ức chế tăng sinh mạch máu; thuốc trị ung thư.

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nang: 2,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 10 mg, 15 mg, 20 mg, 25 mg.

Chỉ định

Lenalidomide được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư và rối loạn máu, bao gồm:

Bệnh đa u tủy (Multiple myeloma - MM):

  • Điều trị duy trì: Lenalidomide đơn trị được chỉ định để điều trị duy trì cho bệnh nhân người lớn mắc bệnh đa u tủy xương mới được chẩn đoán đã trải qua cấy ghép tế bào gốc tự thân.
  • Điều trị ban đầu: Lenalidomide phối hợp với dexamethasone, hoặc bortezomib và dexamethasone, hoặc melphalan và prednisone để điều trị bệnh nhân người lớn bị đa u tủy chưa được điều trị trước đó và không đủ điều kiện để cấy ghép.
  • Điều trị tái phát/kháng trị: Lenalidomide kết hợp với dexamethasone được chỉ định để điều trị đa u tủy ở bệnh nhân người lớn đã được điều trị ít nhất một lần trước đó.

Hội chứng rối loạn sinh tủy (Myelodysplastic syndromes - MDS):

Lenalidomide đơn trị được chỉ định để điều trị bệnh nhân người lớn bị thiếu máu phụ thuộc vào truyền máu do hội chứng loạn sinh tủy thuộc nhóm nguy cơ thấp hoặc nhóm nguy cơ trung bình 1 (theo The International Prognostic Scoring System) - liên quan đến bất thường di truyền đơn độc là mất đoạn 5q khi các lựa chọn điều trị khác không đáp ứng đủ.

Lymphoma vùng viền (Mantle cell lymphoma):

Lenalidomide đơn trị liệu được chỉ định để điều trị bệnh nhân người lớn mắc bệnh u lympho vùng viền tái phát hoặc kháng trị.

Lymphoma dạng nang (Follicular lymphoma):

Lenalidomide kết hợp với rituximab được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân người lớn bị u lympho dạng nang đã được điều trị trước đó (Độ 1 - 3a).

Dược lực học

Lenalidomide có nhiều tác dụng dược lý, bao gồm:

  • Điều hòa miễn dịch: Ức chế có chọn lọc sự bài tiết của các cytokine tiền viêm (ức chế mạnh sự phóng thích TNF-α); tăng cường miễn dịch qua trung gian tế bào bằng cách kích thích sự tăng sinh của tế bào T hoạt hoá CD3+ (dẫn đến tăng tiết IL-2 và interferon gamma).
  • Ức chế tân tạo mạch: Ức chế các tín hiệu hướng đến các yếu tố tạo mạch trong tế bào.
  • Chống ung thư trực tiếp: Ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư trong đa u tủy, loạn sinh tủy và ung thư hạch bạch huyết bằng cách làm ngừng chu kỳ tế bào và làm chết tế bào.

Động lực học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh.
  • Phân bố: Tỷ lệ gắn protein là 30%.
  • Chuyển hóa: Lenalidomide được chuyển hóa kém và không bị chuyển hóa bởi CYP P450.
  • Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi.

Tương tác thuốc

Lenalidomide có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

Thuốc Tương tác
Digoxin Tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
Statin Tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
Các dẫn xuất 5-Aminosalicylic Acid Có thể tăng tác dụng ức chế tủy.
Vaccine BCG, varicella và các vaccine bất hoạt Có thể làm giảm tác dụng điều trị của vaccine.
Các dẫn xuất bisphosphonate, vaccine sống, tacrolimus, deferiprone Có thể làm tăng tác dụng phụ/ độc hại.
Dẫn xuất estrogen, dexamethasone Có thể làm tăng tác dụng tạo huyết khối.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ có khả năng sinh sản trừ khi đáp ứng được tất cả các điều kiện của Chương trình phòng ngừa mang thai.

Liều lượng & cách dùng

Liều lượng và cách dùng Lenalidomide phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Người lớn: Liều lượng cụ thể được đề cập trong phần Chỉ định ở trên.

Trẻ em: Lenalidomide không nên sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Đối tượng khác:

  • Bệnh nhân cao tuổi: Cần thận trọng và theo dõi chức năng thận.
  • Bệnh nhân suy thận: Có thể cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy gan: Chưa có khuyến cáo về liều lượng cụ thể.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của Lenalidomide có thể bao gồm:

Thường gặp: Phù ngoại vi, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, ngứa, phát ban, khô da, giảm cân; Hạ kali máu, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, viêm dạ dày ruột, giảm cảm giác thèm ăn, đau bụng, nôn; Nhiễm trùng đường tiết niệu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, cúm; Co thắt cơ, suy nhược, đau khớp, đau lưng, chuột rút, đau nhức chân tay; Viêm phế quản, viêm mũi họng, ho, viêm phổi, khó thở, viêm họng, chảy máu cam; Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi, viêm xoang, sốt, phù, hạ huyết áp, tăng huyết áp, đau ngực, đánh trống ngực; Huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, suy tim, mất ngủ, bệnh thần kinh ngoại biên, đau, nhược cơ…

Ít gặp: Sốc phản vệ, phù mạch, viêm gan ứ mật, hội chứng DRESS và các triệu chứng toàn thân, bệnh mảnh ghép chống ký chủ, bệnh huyết học (suy giảm huy động tế bào gốc, thải ghép nội tạng,…

Không xác định tần suất: Nhồi máu cơ tim cấp, cơn đau thắt ngực, huyết khối động mạch, rung nhĩ, nhịp tim chậm, rối loạn tim, sốc tim, bệnh cơ tim; Nhồi máu não, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ, bệnh tim thiếu máu cục bộ, sốc nhiễm trùng, xuất huyết dưới nhện…

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Lưu ý

  • Ức chế tủy xương: Độc tính huyết học (giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu) là tác dụng phụ thường gặp.
  • Ảnh hưởng đến thần kinh trung ương: Có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi.
  • Phản ứng ngoài da: Có thể xảy ra các phản ứng da nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN), và hội chứng DRESS.
  • Độc tính trên gan: Suy gan đã được báo cáo.
  • Quá mẫn: Bao gồm phù mạch và phản ứng phản vệ.
  • Bệnh ác tính thứ phát: Đã được báo cáo.
  • Nguy cơ huyết khối: Tăng nguy cơ biến cố huyết khối động mạch và tĩnh mạch.
  • Rối loạn tuyến giáp: Suy giáp và cường giáp đã được báo cáo.
  • Bùng phát khối u: Đã được quan sát.
  • Hội chứng ly giải khối u: Đã được báo cáo.

Lưu ý với phụ nữ có thai:

Không được sử dụng Lenalidomide trên bệnh nhân có thai. Sử dụng Lenalidomide trong thời kỳ mang thai có thể gây dị tật bẩm sinh hoặc chết phôi thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú:

Không khuyến cáo cho con bú khi đang dùng thuốc.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc:

Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt…

Quá liều

Quá liều và độc tính: Không có kinh nghiệm cụ thể trong việc quản lý quá liều lenalidomide. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị hỗ trợ.

Quên liều: Nếu quên liều trong vòng chưa đến 12 giờ, hãy uống ngay lập tức. Nếu quá 12 giờ, bỏ qua liều đó và uống thuốc vào thời điểm của liều tiếp theo.

Tất cả thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.