Ketoconazole - Thông tin về Ketoconazole

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ
Mô tả Tag
Ketoconazole
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Ketoconazole (ketoconazol)
Loại thuốc: Chống nấm có hoạt phổ rộng; chống nấm azol.
Dạng thuốc và hàm lượng:
- Viên nén 200 mg
- Hỗn dịch 100 mg/5ml
- Kem bôi ngoài 2%
- Xà phòng gội đầu 1%, 2%
Chỉ định
Tại chỗ (Bệnh nấm):
- Kem: Điều trị nấm ở da và niêm mạc (do nấm da toàn thân, nấm da đùi, nấm loang (tinea versicolor), Candida ở miệng, viêm da bã nhờn).
- Tạo bọt, gel: Viêm da bã nhờn.
- Nước gội đầu: Gàu, viêm da bã nhờn, tinea versicolor.
Toàn thân:
- Bệnh nấm: Nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm Blastomyces dermatitidis, Candida albicans, Coccidioides immitis, Histoplasma capsulatum, Paracoccidioides brasiliensis, nhưng các thuốc chống nấm khác thường được ưa dùng hơn.
- Bệnh nấm ở da nặng, dai dẳng, không đáp ứng với thuốc bôi ngoài và các thuốc chống nấm khác (như griseofulvin) và viêm nang lông do Malassezia kháng fluconazole, terbinafine hoặc itraconazole hoặc ở người bệnh không dung nạp các thuốc đó khi dùng lâu dài. Bệnh nấm candida mạn tính ở da, niêm mạc, miệng - hầu kháng fluconazole hoặc itraconazole hoặc không dung nạp được các thuốc đó.
- Bệnh Leishmania da hoặc niêm mạc - da và Leishmania nội tạng: Ketoconazol không được khuyến cáo làm thuốc được chọn đầu tiên.
- Ung thư tuyến tiền liệt tái phát giai đoạn IV; chỉ định bổ sung trong điều trị cấp hội chứng đông máu nội mạch rải rác do carcinoma tuyến tiền liệt.
- Hội chứng Cushing.
- Tăng calci huyết ở người lớn bị bệnh sarcoid.
Dược lực học
Ketoconazol là một thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol. Cũng như các dẫn chất azol chống nấm khác, ketoconazol ức chế hoạt tính của cytochrom P450, hệ enzym cần thiết cho quá trình khử methyl các 14 alpha-methyl-sterol (ví dụ lanosterol) thành ergosterol, sterol chính của màng tế bào nấm. Sự giảm lượng ergosterol làm thay đổi tính thấm và chức năng của màng tế bào. Tác dụng diệt nấm của ketoconazol ở nồng độ cao có thể là do tác dụng hóa lý trực tiếp của thuốc trên màng tế bào nấm.
Ketoconazol là thuốc chống nấm có phổ rộng, tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh như Candida spp., Blastomyces dermatitidis, Coccidioides immitis, Epidermophyton floccosum, Histoplasma capsulatum, Paracoccidioides brasiliensis, Malassezia furfur, Microsporum canis, Trichophyton mentagrophytes và T. rubrum, một vài chủng Aspergillus spp., Cryptococcus neoformans và Sporothrix schenckii. Thuốc còn tác dụng trên một vài vi khuẩn Gram dương, bao gồm Staphylococcus aureus, S. epidermidis, enterococci, Nocardia và Actinomadura.
Động lực học
Hấp thu:
Ketoconazol hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa, tốt nhất là ở pH acid. Thức ăn làm tăng tốc độ và mức độ hấp thu của thuốc. Nồng độ thuốc tối đa khoảng 3,5 mcg/ml trong huyết tương đạt được trong vòng 1 - 2 giờ sau khi uống 200 mg.
Phân bố:
Ketoconazol phân bố vào các dịch màng hoạt dịch, nước bọt, mật, nước tiểu, sữa, ráy tai có chất bã nhờn ở người lớn. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 84 - 99%, chủ yếu là với albumin.
Chuyển hóa:
Ketoconazol chuyển hóa một phần ở gan tạo ra các chất chuyển hóa không có hoạt tính qua quá trình oxy hóa và thoái giáng vòng imidazol và piperazin bởi enzym CYP3A4, quá trình O-dealkyl oxy hóa và hydroxyl hóa nhân thơm.
Thải trừ:
Thời gian bán hủy (T1/2) xấp xỉ 2 giờ ở pha đầu và xấp xỉ 8 giờ ở pha cuối. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 57%), 13% được bài tiết qua nước tiểu.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác:
Ketoconazol có thể tương tác với nhiều thuốc khác, dẫn đến thay đổi nồng độ thuốc trong huyết tương và tăng nguy cơ tác dụng phụ. Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:
- Thuốc làm giảm acid dạ dày (như các chất kháng acid, cimetidin, ranitidin, sucralfat): Giảm hấp thu ketoconazol.
- Thuốc gây độc gan: Tăng nguy cơ tổn thương gan.
- Terfenadin và astemisol: Kéo dài khoảng QT, tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
- Cisaprid: Tăng nồng độ cisaprid trong huyết tương, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
- Midazolam, triazolam, ciclosporin, corticosteroid, loratadin, thuốc kháng retrovirus (maraviroc), trazodon, thuốc ức chế phosphodiesterase typ 5 (PDE 5), etravirin, neviparin: Tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương.
- Rifampicin, isoniazid, efavirenz, etravirin, neviparin: Giảm nồng độ ketoconazol trong huyết thanh.
- Thuốc nhóm coumarin: Tăng tác dụng chống đông.
- Phenytoin: Thay đổi chuyển hóa của cả hai thuốc.
- Thuốc ức chế protease HIV: Thay đổi nồng độ thuốc ức chế protease và/hoặc ketoconazol.
- Norfloxacin: Có thể làm tăng hoạt tính của ketoconazol.
- Theophylline: Giảm nồng độ theophylline trong huyết thanh.
Tương tác với thực phẩm:
Phản ứng giống disulfiram (đỏ bừng, nổi ban, buồn nôn, đau đầu) có thể xảy ra khi uống rượu trong thời gian điều trị ketoconazol.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với ketoconazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Ngoài ra, ketoconazol đường uống chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh gan cấp hoặc mạn tính với men gan tăng cao.
- Kéo dài QTc bẩm sinh hoặc đã được ghi nhận.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc có thể gây tương tác nguy hiểm (xem phần tương tác thuốc).
Liều lượng & Cách dùng
Người lớn (đường uống): Liều thông thường 200 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 400 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ bệnh. Liều dùng cụ thể cho từng bệnh lý khác nhau (xem phần Chỉ định).
Bôi tại chỗ: Bôi 1-2 lần/ngày tùy thuộc vào bệnh lý (xem phần Chỉ định).
Trẻ em: 3,3 - 6,6 mg/kg x 1 lần/ngày (trên 2 tuổi). Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, chảy máu đường tiêu hóa, tiêu chảy, ngứa, phát ban. |
Ít gặp | Tăng tạm thời men gan, đau đầu, chóng mặt, kích động, buồn ngủ, sốt, viêm da, ban xuất huyết, mày đay. |
Hiếm gặp | Phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn, rối loạn tâm thần (khuynh hướng tự tử, trầm cảm nặng...), vú to, giảm khả năng tình dục ở nam giới, viêm gan, yếu cơ, đau cơ, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng triglycerid huyết, suy tuyến thượng thận, rụng tóc, lông, dị cảm, tăng áp lực nội sọ, kích ứng da. |
Lưu ý
Lưu ý chung:
- Ketoconazol có thể gây độc gan, cần theo dõi chức năng gan thường xuyên.
- Có thể ức chế tổng hợp steroid và chuyển hóa vitamin D.
- Sử dụng kéo dài có thể gây rối loạn nội tiết.
- Không dùng để điều trị nhiễm nấm thần kinh.
Lưu ý với phụ nữ có thai: Ketoconazol gây quái thai ở động vật. Chỉ dùng khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt khi dùng viên uống.
Quá liều
Quá liều và độc tính: Điều trị hỗ trợ, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính nếu cần.
Quên liều: Dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.