Insulin Human - Thông tin về Insulin Human

Mô tả Tag

Insulin Human


Mô tả

Insulin Human, hay insulin người, là một hormon peptide được sử dụng để điều trị đái tháo đường. Không giống như insulin trước đây được chiết xuất từ tụy lợn hoặc bò, Insulin Human được sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp DNA, đảm bảo sự tương đồng hoàn toàn về mặt cấu trúc và chức năng với insulin do cơ thể người sản xuất. Điều này giảm thiểu nguy cơ phản ứng dị ứng so với các loại insulin động vật trước đây.

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Insulin Human (Human Insulin)

Loại thuốc

Hormon làm hạ glucose máu, hormon chống đái tháo đường, insulin.

Dạng thuốc và hàm lượng

Insulin Human (regular) (insulin người, thông thường) được sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp DNA trên các chủng E. coli hoặc Saccharomyces cerevisiae đã biến đổi gen. Không chiết xuất từ tụy người.

Dung dịch tiêm insulin người, loại thường (R) thường có hàm lượng 100 đv/ml, trong suốt và không màu. Hàm lượng kẽm thay đổi tùy theo nhà sản xuất:

  • Mỗi 100 đv USP insulin người, loại thường (R) chứa 10 - 40 microgam kẽm.
  • Novolin R chứa khoảng 7 microgam/ml clorid kẽm.

Một số chế phẩm có thể chứa thêm các chất phụ gia như:

  • Humulin R: 1,4 - 1,8% glycerin, 0,225 - 0,275% cresol, pH 7 - 7,8.
  • Novolin R: 16 mg/ml glycerin, 3 mg/ml metacresol, pH 7,4.

Thường được đóng gói trong lọ 10 ml hoặc ống 3 ml.

Chỉ định

Insulin Human được chỉ định trong các trường hợp:

  1. Tất cả các loại đái tháo đường typ 1 và đái tháo đường typ 2 để kiểm soát đường huyết.
  2. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
  3. Đái tháo đường thai kỳ.

Dược lực học

Insulin kích thích chuyển hóa carbohydrate ở mô cơ - xương, tim và mỡ bằng cách tăng cường vận chuyển glucose vào tế bào. Mô thần kinh, hồng cầu, và một số tế bào ở ruột, gan và ống thận không cần insulin để vận chuyển glucose. Ở gan, insulin thúc đẩy quá trình phosphoryl hóa glucose thành glucose-6-phosphat, sau đó được chuyển thành glycogen hoặc tiếp tục chuyển hóa. Insulin cũng tác động trực tiếp đến chuyển hóa mỡ và protein.

Động lực học

Thuộc tính Mô tả
Hấp thu Do là protein, insulin bị phá hủy trong đường tiêu hóa và phải tiêm. Thời gian khởi phát tác dụng ngắn khoảng 0,5 – 1 giờ. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1,5 – 2,5 giờ sau khi tiêm dưới da. Hấp thu nhanh hơn khi tiêm ở bụng so với đùi. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 70%.
Phân bố Gắn kết với protein huyết tương thấp.
Chuyển hóa Chủ yếu ở gan và ở mức độ ít hơn ở thận và mô cơ.
Thải trừ Thời gian bán hủy trong huyết tương vài phút ở người khỏe mạnh. Thời gian bán hủy có thể kéo dài ở bệnh nhân đái tháo đường do gắn kết với kháng thể. Sau khi tiêm dưới da, thời gian bán thải là 2-5 giờ, bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.

Tương tác thuốc

Tương tác Insulin Human với các thuốc khác:

Các thuốc sau đây có thể giảm nhu cầu insulin:

  • Thuốc trị tiểu đường dạng uống
  • Chất ức chế monoamine oxidase (MAOI)
  • Thuốc chẹn beta
  • Chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE)
  • Salicylat
  • Steroid đồng hóa
  • Sulfonamid

Các thuốc sau đây có thể tăng nhu cầu insulin:

  • Thuốc uống tránh thai
  • Thiazide
  • Glucocorticoid
  • Hormon tuyến giáp
  • Thuốc cường giao cảm
  • Hormon tăng trưởng
  • Danazol

Thuốc chẹn beta có thể che giấu các triệu chứng hạ đường huyết. Octreotide/Lanreotide có thể tăng hoặc giảm nhu cầu insulin. Rượu có thể tăng cường hoặc làm giảm tác dụng hạ đường huyết của insulin.

Tương kỵ thuốc:

Insulin human có thể pha với các chế phẩm insulin khác có pH gần trung tính (như insulin người isophan [NPH]). Khi pha, Insulin human phải được hút vào bơm tiêm trước. Có thể pha loãng với nước để tiêm hoặc dung dịch natri clorid 0,9% để tiêm, dùng cho bơm truyền dưới da, nhưng phải dùng trong vòng 24 giờ.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng Insulin Human trong trường hợp:

  • Quá mẫn với insulin hoặc các thành phần của thuốc.
  • Hạ glucose huyết.

Liều lượng & cách dùng

Cách dùng: Tiêm dưới da vào thành bụng, đùi, vùng mông hoặc vùng cơ delta. Luân phiên vị trí tiêm để tránh loạn dưỡng mỡ và amyloidosis da. Tiêm ở nhiệt độ phòng, trong khoảng 2-4 giây. Có thể tiêm tĩnh mạch, nhưng chỉ nên thực hiện ở bệnh viện bởi nhân viên y tế. Insulin human là dạng insulin người duy nhất có thể tiêm tĩnh mạch. Không sử dụng nếu thuốc vón cục, đóng băng hoặc kết tủa.

Liều lượng cần được điều chỉnh tùy theo từng cá nhân và yêu cầu theo dõi thường xuyên nồng độ glucose trong máu. Liều lượng mẫu (cần được bác sĩ điều chỉnh):

Đối tượng Typ 1 Typ 2 Nhiễm toan ceton do đái tháo đường
Người lớn 0,2–1 đơn vị/kg/ngày 0,2–0,4 đơn vị/kg/ngày Liều tải: 0,4–0,6 đơn vị/kg; duy trì: 0,1 đơn vị/kg mỗi giờ (nhẹ); Liều tải: 0,15 đơn vị/kg IV, tiếp theo truyền IV liên tục 0,1 đơn vị/kg mỗi giờ (trung bình - nặng)
Trẻ em 0,5–1 đơn vị/kg/ngày 0,2–0,4 đơn vị/kg/ngày IV insulin thường xuyên với tốc độ 0,1 đơn vị/kg mỗi giờ (không khuyến cáo tiêm IV ban đầu)

Tác dụng phụ

Thường gặp: Hạ glucose huyết.

Ít gặp: Tăng glucose huyết phản ứng (tăng glucose huyết sau hạ glucose huyết, hiệu ứng Somogyi), hiện tượng bình minh, phản ứng tại chỗ (dị ứng, ngứa, phát triển mô mỡ).

Hiếm gặp: Kháng insulin, phản ứng toàn thân (nổi mày đay, phản vệ, phù mạch, hạ kali huyết, teo mô mỡ).

Lưu ý

Lưu ý chung:

  • Chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ.
  • Hạ đường huyết: Có thể xảy ra do liều insulin quá cao, hấp thu insulin nhanh, bệnh kèm theo (nhiễm trùng, sốt), hoặc ăn uống không đều. Các triệu chứng có thể bao gồm: nhược cơ, đói, vã mồ hôi, nhức đầu, run, rối loạn thị giác, dễ bị kích thích, lú lẫn và hôn mê.
  • Tăng đường huyết: Có thể xảy ra do liều insulin không đủ, ngưng điều trị, dẫn đến nhiễm toan ceton đái tháo đường.
  • Phản ứng tại chỗ tiêm: Đau, đỏ, nổi mề đay, viêm, thâm tím, sưng, ngứa. Luân phiên vị trí tiêm giúp giảm nguy cơ.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Luân phiên vị trí tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ và amyloidosis da.
  • Kháng thể insulin: Có thể hình thành kháng thể khi sử dụng insulin. Cần thận trọng khi chuyển đổi loại insulin.

Lưu ý với phụ nữ có thai: Cần tăng cường kiểm soát glucose huyết. Nhu cầu insulin thường giảm trong 3 tháng đầu và tăng trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ. Insulin không qua được hàng rào nhau thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Có thể cần điều chỉnh liều lượng insulin và chế độ dinh dưỡng.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Hạ đường huyết có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng.

Quá liều

Quá liều và xử trí:

Không có định nghĩa cụ thể về quá liều insulin. Triệu chứng hạ đường huyết: nhược cơ, đói, vã mồ hôi, nhức đầu, run, rối loạn thị giác, dễ bị kích thích, lú lẫn và hôn mê. Xử trí: Hạ đường huyết nhẹ: ăn thức ăn chứa carbohydrate hoặc uống nước ép trái cây. Hạ đường huyết nặng: tiêm glucagon hoặc truyền glucose tĩnh mạch.

Quên liều và xử trí: Nếu quên tiêm insulin, lượng đường trong máu có thể tăng cao. Các dấu hiệu bao gồm: tăng đi tiểu, khát nước, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, buồn ngủ, mệt mỏi, đỏ bừng, da khô, khô miệng, hơi thở có mùi trái cây. Xử trí: kiểm tra lượng đường trong máu, gọi bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất.