Hy thiêm - Thông tin về Hy thiêm

Mô tả Tag

Hy Thiêm: Tìm hiểu chi tiết về đặc điểm, công dụng và liều dùng

Hy thiêm là một loại thảo dược được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền và đang được nghiên cứu thêm trong y học hiện đại. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về loại cây này, dựa trên các nguồn thông tin đáng tin cậy.

Tên gọi và danh pháp

  • Tên tiếng Việt: Hy thiêm
  • Tên khác: Cỏ đĩ; Cứt lợn; Hy kiểm thảo; Hy tiên; Niêm hồ thái; Chư cao; Hổ cao; Chó đẻ; Nụ áo rìa.
  • Tên khoa học: Sigesbeckia orientalis, họ Asteraceae (Cúc).

Đặc điểm tự nhiên

Hy thiêm là cây thân thảo sống hàng năm, cao từ 30-40cm, có thể đạt tới 1m khi sinh trưởng tốt. Thân cây có nhiều cành và lông.

Lá hình ba cạnh hoặc thuôn dài như hình quả trám, mọc đối, cuống lá ngắn, mép lá có răng cưa. Mặt dưới lá có lông; lá dài 4-10cm, rộng 3-6cm.

Hoa màu vàng, cụm hoa hình đầu, cuống hoa có lông, có 2 loại lá bắc.

Quả bế màu đen, hình trứng, dài khoảng 3mm, rộng khoảng 1mm.

Cây Hy thiêm mọc hoang ở nhiều nơi.

Phân bố, thu hái và chế biến

Hy thiêm mọc hoang ở hầu hết các tỉnh thành Việt Nam và nhiều nước khác như Trung Quốc, Nhật Bản, Philippines, Úc…

Mùa hoa: tháng 4-5 (hạ) đến tháng 8-9 (thu); mùa quả: tháng 6-10.

Thời gian thu hoạch thường vào tháng 4-5 hoặc tùy thuộc vào từng vùng. Nên thu hái khi cây chưa ra hoa, phơi khô ở nơi thoáng mát hoặc phơi nắng, bó thành từng bó nhỏ để bảo quản.

Bộ phận sử dụng: Toàn cây trên mặt đất. Vị thuốc tốt nhất được thu hoạch khi cây sắp ra hoa, chọn cây nhiều lá, cắt lấy phần từ ngọn xuống, dài 30-50cm, phơi hoặc sấy khô.

Thành phần hóa học

Thành phần hóa học của Hy thiêm chứa chất đắng darutin, không phải là ancaloit hay glucozit (theo Wehmer, 1931). Darutin được cho là dẫn xuất của axit salixylic.

Công dụng

Theo y học cổ truyền

Hy thiêm có vị đắng, tính hàn, quy kinh Can và Thận. Được dùng trong điều trị các bệnh về phong thấp, lợi gân cốt, chữa đau lưng mỏi, phong thấp, đau gối, tê dại tay chân. Tuy nhiên, không nên dùng cho người tê đau do âm huyết không đủ.

Ngoài ra, còn được dùng giã đắp ngoài da trị nhọt độc, ong đốt, rắn cắn.

Theo y học hiện đại

  • Hạ đường huyết, hạ huyết áp.
  • Kháng siêu vi khuẩn gây bệnh cho gia cầm (Rankhet).
  • Tác dụng chống viêm: Nghiên cứu cho thấy Hy thiêm ức chế mạnh giai đoạn viêm cấp tính, có tác dụng đáng kể đến viêm mạn tính và gây teo tuyến ức (ức chế miễn dịch) ở chuột. Liều chết 50% (LD50) đường uống trên chuột nhắt trắng là 77,5 g/kg, cho thấy độc tính thấp.
  • Tác dụng an thần, gây choáng phản vệ ở động vật thí nghiệm.
  • Ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid: Giảm tỉ số beta/alpha lipoprotein máu, cholesterol máu và lipid toàn phần ở chuột.

Nghiên cứu lâm sàng:

  • Ngưu linh thiêm (Hy thiêm, ngưu tất, khúc khắc): Có tác dụng chống viêm, giảm đau tốt đối với đau lưng cấp do sang chấn và lạnh, viêm đa khớp dạng thấp giai đoạn sớm (chưa biến dạng khớp). Tác dụng kém hơn khi đã có biến dạng xương khớp.
  • Hy đa (Hy thiêm, Ngũ gia bì, Mã tiền): Hiệu quả trong giai đoạn sớm của viêm đa khớp dạng thấp, giảm đau ở những người đau nhức khớp không rõ nguyên nhân (tỉ lệ khỏi và đỡ đạt 80%). Tác dụng giảm đau kém hơn tác dụng tiêu viêm.

Hy thiêm được biết đến với tác dụng điều trị bệnh về xương khớp.

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng: Thường dùng dưới dạng thuốc sắc.

Liều dùng: 6-12g/ngày, có thể tăng lên đến 16g/ngày.

Bài thuốc kinh nghiệm (Lưu ý: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng)

Bài viết này chỉ liệt kê một số bài thuốc kinh nghiệm, không nhằm mục đích thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy luôn tham khảo ý kiến chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ bài thuốc nào, đặc biệt đối với trẻ em, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Bệnh Thành phần Cách dùng
Phong thấp Hy thiêm, rễ cỏ chỉ (sao), vỏ chân chun (sao),… Sắc uống hoặc ngâm rượu
Phong tê Tương tự bài thuốc phong thấp, thêm rau đắng đất. Sắc uống hoặc ngâm rượu
Phong thấp thể nhiệt, đau lưng khớp Hy thiêm (tẩm rượu mật nhiều lần),… Làm viên uống
Viêm đa khớp dạng thấp giai đoạn sớm, đau nhức khớp Hy thiêm, thổ phục linh, ké đầu ngựa,… Sắc uống
Liệt nửa người Máu gà và Hy thiêm Làm viên uống
Sốt rét lâu ngày Hy thiêm tươi Giã nhỏ, vắt lấy nước uống
Tăng huyết áp Hy thiêm, thảo quyết minh, ngưu tất,… Sắc uống
Đau nhức khớp không nóng đỏ, viêm khớp dạng thấp, chàm, vảy nến, tổ đỉa Nhiều bài thuốc kết hợp khác nhau với Hy thiêm là thành phần chính Sắc uống

Lưu ý

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng, đặc biệt với trẻ em, phụ nữ mang thai/cho con bú.
  • Ngưng sử dụng và đi khám nếu có triệu chứng bất thường.
  • Cần kiên trì sử dụng để thấy hiệu quả.
  • Không dùng cùng với thực phẩm bổ sung sắt.
  • Không dùng cho người âm hư không có phong thấp.

Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế.