Hoạt thạch - Thông tin về Hoạt thạch
Mô tả Tag
Tìm hiểu chung về Hoạt thạch
Hoạt thạch, một chất khoáng tự nhiên, được sử dụng trong y học cổ truyền và một số ứng dụng công nghiệp. Bài viết này tổng hợp thông tin từ các nguồn đáng tin cậy để cung cấp cái nhìn tổng quan về hoạt thạch.
Tên gọi và danh pháp
- Tên Tiếng Việt: Hoạt thạch
- Tên khác: Dịch thạch; thoát thạch; cộng thạch; phiên thạch; thuý thạch; tịch lãnh; lưu thạch; bột talc
- Tên khoa học: Pulvus Talci
Đặc điểm tự nhiên
Hoạt thạch tồn tại dưới dạng đá cục với kích thước không đồng đều, màu sắc đa dạng như trắng, vàng, xám, lam nhạt, có ánh sáng óng ánh như sáp. Chất liệu mềm, mịn, trơn, không hút ẩm và không tan trong nước. Không mùi, không vị.
Hoạt thạch khi được tán thành bột mịn gọi là bột talc. Bột talc có màu trắng hoặc gần trắng, nhẹ, đồng nhất, trơn mượt. Thực tế, bột talc không tan trong nước, ethanol 96%, các dung dịch acid loãng hay hydroxyd kiềm loãng.
Phân bố, thu hái và chế biến
Sau khi thu hoạch, hoạt thạch được làm sạch tạp chất, rửa kỹ, nghiền hoặc thủy phi thành bột mịn, rồi phơi khô ở nơi thoáng mát.
Bộ phận sử dụng
Phần được sử dụng của hoạt thạch là bột mịn thu được sau khi chế biến.
Thành phần hóa học
Hoạt thạch là một loại khoáng chất, thành phần chính là magiê silicat (3MgO.4SiO2.H2O). Trong đó:
- MgO chiếm khoảng 31,7%
- SiO2 chiếm khoảng 63,5%
- H2O chiếm khoảng 4,8%
Thông thường, một lượng nhỏ MgO có thể lẫn FeO và Al2O3. Hoạt thạch ở dạng bột có màu trắng, mịn, trơn, mát và không tan trong nước. Tỷ trọng: 2,5 - 2,8, khó bị axit phân hủy.
Công dụng
Theo y học cổ truyền
Ngoài việc sử dụng làm phấn rôm, trong Đông y, hoạt thạch được dùng làm thuốc uống để điều trị một số bệnh như:
- Sốt
- Tả lỵ
- Viêm ruột
- Vàng da
- Tiểu ra máu
- Viêm niệu đạo
- Đau buốt khi đi tiểu (do sỏi bàng quang)
- Lợi tiểu
Theo tài liệu cổ, hoạt thạch có vị ngọt, tính hàn, không độc, vào hai kinh Vị và Bàng quang. Tuy nhiên, những người âm hư không thấp nhiệt, tỳ hư hạ hãm, phụ nữ có thai không nên sử dụng.
Theo y học hiện đại
Hoạt thạch được sử dụng:
- Làm thuốc bôi ngoài da (phấn rôm) nhờ tác dụng làm da trơn, mau khô.
- Chất bao thuốc viên tránh dính.
- Nguyên liệu, tá dược trong sản xuất xà phòng, kem đánh răng, phấn trang điểm.
Liều dùng và cách dùng
Dùng ngoài: Không có liều lượng cụ thể.
Dùng trong: Ngày dùng 10-15g dưới dạng thuốc sắc hoặc thuốc bột; uống viên với liều 1-2g.
Bài thuốc kinh nghiệm
Đơn thuốc lục nhất (chữa sốt, tiểu tiện đỏ):
Thành phần | Liều lượng |
---|---|
Hoạt thạch | 6g |
Cam thảo | 1g |
Hai vị thuốc tán nhỏ, trộn đều. Uống 4g/ngày, dùng nước ấm chiêu thuốc. Dùng để điều trị sốt, khó tiểu, tiểu buốt.
Bài thuốc chữa viêm ruột, tiêu chảy, khát nước, tiểu khó (Bài thuốc kinh nghiệm của Diệp Quyết Tuyền):
Thành phần | Liều lượng |
---|---|
Thủy phi hoạt thạch | 2g |
Hoàng bá | 2g |
Sinh cam thảo | 2g |
Các vị thuốc tán bột, trộn đều. Chia làm 3 gói, uống 3 lần/ngày, mỗi lần 1 gói, dùng nước chiêu thuốc.
Lưu ý
Mặc dù có nhiều công dụng, vẫn còn một số tranh luận về khả năng gây ung thư của hoạt thạch. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng hoạt thạch để điều trị bệnh.