Diiodohydroxyquinoline - Thông tin về Diiodohydroxyquinoline

Thuốc Degresinos
Thuốc Degresinos

Liên hệ

Mô tả Tag

Diiodohydroxyquinoline (Iodoquinol)

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Diiodohydroxyquinoline (iodoquinol)

Loại thuốc: Thuốc điều trị bệnh amip và một số nhiễm trùng khác.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dạng thuốc Hàm lượng
Thuốc bôi dạng gel 1,25%
Viên nén 210 mg, 650 mg
Viên nén đặt âm đạo (dạng phối hợp) Diiodohydroxyquinoline (100 mg) + Benzalkonium (7 mg) + Nystatin (100000 IU)
Thuốc đạn đặt âm đạo (dạng phối hợp) Diiodohydroxyquinoline (75 mg) + Sulfadiazine (400 mg) + Axit undecylenic (50 mg)
Viên nén (dạng phối hợp) Diiodohydroxyquinoline (250 mg) + Furazolidone (50 mg) + Kaolin (250 mg) + Neomycin sulfate (50 mg) + Phthalylsulfathiazole (250 mg)
Kem (dạng phối hợp) Diiodohydroxyquinoline (2%) + Sulfadiazine (8%) + Axit undecylenic (1%)

Chỉ định

  • Kết hợp với hydrocortisone để điều trị tại chỗ các bệnh da liễu bán cấp và mãn tính.
  • Kiểm soát bệnh viêm da tiết bã ở da đầu.
  • Điều trị bệnh amip ruột do Entamoeba histolytica gây ra.
  • Lựa chọn thay thế Tetracycline trong điều trị bệnh Balantidiasis do Balantidium coli gây ra.
  • Điều trị nhiễm trùng do Blastocystis hominisDientamoeba fragilis.

Dược lực học

Diiodohydroxyquinoline là một chất diệt amip, hoạt động chủ yếu trong lòng ruột. Cơ chế hoạt động chính xác chưa được biết đầy đủ. Nó có tác dụng diệt khuẩn chống lại Entamoeba histolytica, cả ở dạng hoạt động và dạng bào nang. Việc loại bỏ dạng bào nang có thể là kết quả của sự phá hủy các sinh vật sống.

Động lực học

Hấp thu

Diiodohydroxyquinoline hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Một số hấp thu toàn thân có thể xảy ra, dẫn đến tăng nồng độ iốt trong máu. Sự hấp thu qua da chưa được nghiên cứu đầy đủ, tuy nhiên các dẫn xuất hydroxyquinoline halogen hóa khác được hấp thu toàn thân sau khi bôi lên da.

Phân bố

Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc được phân phối vào các mô. Iốt tự do được tìm thấy trong nước tiểu.

Chuyển hóa

Phần thuốc được hấp thu được liên hợp với glucuronid và sulfat.

Thải trừ

Thuốc không hấp thu được thải trừ qua phân. Các liên hợp glucuronid và sulfat của iodoquinol được thải trừ qua nước tiểu.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng diiodohydroxyquinoline cùng với tocilizumab có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thần kinh.

Tương tác khác

  • Thử nghiệm phenylketon niệu (clorua sắt): Có thể tạo ra kết quả dương tính giả khi thuốc có trong nước tiểu hoặc tã lót.
  • Các xét nghiệm chức năng tuyến giáp: Nên thực hiện các xét nghiệm này sau ít nhất 1 tháng kể từ khi ngừng điều trị bằng diiodohydroxyquinoline bôi.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với iốt và 8-hydroxyquinolines.
  • Bệnh gan nặng.

Liều lượng & Cách dùng

Liều dùng

Người lớn:

  • Thuốc uống: 630 hoặc 650 mg, 3 lần/ngày trong 20 ngày.
  • Thuốc bôi: Bôi lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần/ngày.

Trẻ em:

  • Thuốc uống: 10-13,3 mg/kg cân nặng, 3 lần/ngày trong 20 ngày.
  • Thuốc bôi: Trẻ ≥ 12 tuổi: bôi lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần/ngày.

Cách dùng

Thuốc uống: Uống sau bữa ăn để giảm khó chịu dạ dày. Có thể nghiền nát và trộn với một lượng nhỏ nước sốt táo hoặc siro sô-cô-la.

Thuốc bôi: Chỉ sử dụng ngoài da. Tránh xa miệng, mũi và mắt. Rửa tay trước và sau khi sử dụng. Không sử dụng vật liệu che phủ (băng, trang điểm). Không sử dụng trên các vùng da rộng trong thời gian dài.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.

Ít gặp: Sốt, ớn lạnh, phát ban da, ngứa, sưng cổ.

Hiếm gặp: Đau đầu, ngứa hậu môn.

Không xác định tần suất: (Liều cao, kéo dài, đặc biệt ở trẻ em): Teo dây thần kinh thị giác, nhìn mờ, giảm thị lực, đau mắt; run, đau cơ, tê, ngứa, đau ở bàn tay bàn chân. Thuốc bôi: Kích ứng, ngứa, phát ban, da đỏ, sưng, phồng rộp, hoặc bong tróc có hoặc không kèm theo sốt; thở khò khè, tức ngực; khó thở, nuốt hoặc nói chuyện; khàn giọng bất thường; sưng miệng, mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

Lưu ý

Lưu ý chung:

  • Thuốc uống: Liều lượng cao, kéo dài có thể gây viêm dây thần kinh thị giác, teo thị giác và bệnh thần kinh ngoại vi. Ngừng sử dụng nếu có phản ứng quá mẫn.
  • Thuốc bôi: Có thể gây kích ứng cục bộ, làm ố da và vải. Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm. Các tác dụng toàn thân có thể xảy ra khi dùng kết hợp với chế phẩm chứa hydrocortisone trên các vùng da rộng hoặc với băng kín. Trẻ em có thể dễ bị tác dụng phụ toàn thân hơn.

Lưu ý với phụ nữ có thai: Không sử dụng trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Nhìn mờ, giảm thị lực có thể xảy ra, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều và độc tính, cũng như cách xử lý khi quá liều cụ thể.

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.


Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.