Dexamethasone - Thông tin về Dexamethasone

Mô tả Tag

Dexamethasone

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Dexamethasone (Dexamethason)

Loại thuốc: Glucocorticoide

Dạng thuốc và hàm lượng

Dạng thuốc Hàm lượng
Cồn ngọt 0,1 mg/ml, 0,5 mg/5 ml
Dung dịch uống 2 mg/5 ml, 0,5 mg/5 ml
Viên nén 0,25 mg, 0,5 mg, 0,75 mg, 1 mg, 2 mg, 4 mg, 6 mg
Dung dịch tiêm Dexamethasone natri phosphate 4 mg/ml, 10 mg/ml (tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm vào khớp, thương tổn, mô mềm); 24 mg/ml (chỉ dùng tiêm tĩnh mạch)
Hỗn dịch tiêm Dexamethasone acetate 8 mg/ml (chỉ dùng tiêm bắp, tiêm vào khớp, tiêm vào thương tổn, mô mềm. Tuyệt đối không tiêm tĩnh mạch)
Thuốc tra mắt Dung dịch dexamethasone natri phosphate 0,1%
Thuốc mỡ 0,05%, 0,1%
Thuốc tai-mũi-họng Dung dịch nhỏ tai 0,1%, dung dịch phun mũi 0,25%
Thuốc dùng ngoài da Kem 1 mg/1 g
Thuốc phun 10 mg/25 g

Chỉ định

  • Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid khi điều trị tích cực như hen, dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
  • Phối hợp với các điều trị khác trong phù não, sốc do nhiều nguyên nhân.
  • Phòng ngừa steroid trong phẫu thuật.
  • Dùng trước sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần), thúc đẩy quá trình trưởng thành thai.
  • Liệu pháp bổ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu.
  • Chẩn đoán và thử nghiệm hội chứng Cushing, phân biệt Cushing và những dạng khác.
  • Ngừa buồn nôn, nôn do hóa trị liệu ung thư.
  • Điều trị tại chỗ: Tiêm trong và quanh khớp ở bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu; một số bệnh lý tai mũi họng, nhãn khoa, ngoài da.

Dược lực học

Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó tác động đến một số gen được dịch mã. Dexamethasone có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, ít tác dụng đến cân bằng điện giải. Về hoạt lực chống viêm, dexamethasone mạnh hơn hydrocortisone 30 lần, prednisolone 7 lần.

Với liều tác dụng dược lý, dexamethasone dùng toàn thân gây ức chế tuyến yên giải phóng ACTH, làm vỏ thượng thận ngừng tiết nội hormon corticosteroid gây suy thứ phát. Nếu điều trị lâu dài, dùng liều thấp nhất có thể và dùng như một thuốc hỗ trợ. Khi ngừng liệu pháp toàn thân với liều dược lý, phải giảm liều dần, cho đến khi chức năng của trục dưới đồi - yên - thượng thận được hồi phục.

Động lực học

Hấp thu

Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, cao ở gan, thận, tuyến thượng thận và tại vị trí dùng thuốc. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1-2 giờ sau uống, 8 giờ sau tiêm bắp và 5 phút sau tiêm tĩnh mạch liều 20 mg. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.

Phân bố

Phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa. Thuốc liên kết với protein đến 77% chủ yếu là albumin.

Chuyển hóa

Sau khi tiêm, dexamethasone natri phosphate thủy phân nhanh thành dexamethasone. Chuyển hóa ở gan chậm.

Thải trừ

Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (65% liều bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ), hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Nửa đời huyết tương là 3,5 - 4,5 giờ. Nửa đời sinh học của dexamethasone là 36 - 54 giờ, đặc biệt thích hợp với các bệnh cần glucocorticoid tác dụng liên tục.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác: Dexamethasone có thể tương tác với nhiều thuốc khác, làm tăng hoặc giảm tác dụng của chúng. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết về các tương tác thuốc cụ thể, đặc biệt là khi đang sử dụng các thuốc như Everolimus, Natalizumab, Nilotinib, Nisoldipin, Ranolazin, Tolvaptan, và các loại vắc xin (sống), Amphotericin B, chất ức chế acetylcholinesterase, ayclosporine, lenalidomid, natalizumab, thalidomid, NSAIDs, NSAIs (không chọn lọc)(ức chế COX-2), lợi tiểu quai, lợi tiểu thiazid, warfarin, Aprepitant; asparaginase; các chất chẹn kênh calci (không dihydropyridin); các chất chống nấm (các dẫn xuất azol, tác dụng toàn thân); các chất ức chế CYP3A4 (vừa); các chất ức chế CYP3A4 (mạnh); các dẫn xuất estrogen; các chất phong bế thần kinh cơ (không khử cực), các chất ức chế P-glycoprotein; các kháng sinh quinolon; dasatinib; salicylat; trastuzumab; Aminoglutethimid; barbiturat; các chất thu giữ acid mật; các chất cảm ứng CYP3A4 (mạnh); các chất gây cảm ứng p-glycoprotein; các chất kháng acid; các dẫn xuất rifamycin, deferasirox; primidon; các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid.

Tương tác với thực phẩm: Dùng liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân cần chế độ ăn uống tăng kali, vitamin A, B6, C, D, folat, calci, kẽm, phospho và giảm natri. Có thể dùng thuốc cùng bữa ăn để giảm kích ứng đường tiêu hóa.

Tương kỵ thuốc: Không dùng phối hợp dexamethasone natri phosphat với daunorubicin, doxorubicin, vancomycin. Dexamethasone cũng tương kỵ với oxapram hydrocloride và lycopyrrolate trong bơm tiêm.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Dexamethasone hoặc các hợp phần khác của chế phẩm.
  • Nhiễm nấm toàn thân, sốt rét thể não, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát và khớp bị hủy hoại nặng.
  • Bệnh nhãn khoa do nhiễm virus Herpes simplex; nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn lao ở mắt.

Liều lượng & cách dùng

Liều lượng và cách dùng Dexamethasone phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm tình trạng bệnh, độ tuổi và sức khỏe của bệnh nhân. Luôn tuân theo chỉ định của bác sĩ. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế.

(Thông tin về liều lượng cho người lớn và trẻ em được cung cấp ở đây, nhưng do độ dài, nó sẽ được tóm tắt. Vui lòng tham khảo nguồn tài liệu y tế chính thức để biết thông tin chi tiết.)

Tác dụng phụ

Thường gặp: Rối loạn điện giải, Hội chứng Cushing, teo cơ, loãng xương, loét dạ dày tá tràng, teo da, hưng phấn, mất ngủ.

Ít gặp: Quá mẫn, tăng bạch cầu, tăng cân, buồn nôn.

Triệu chứng và dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm liều nhanh sau khi điều trị kéo dài dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết.

Lưu ý

Lưu ý chung: Đặc biệt chú ý và điều trị trước tiên bằng thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, trừ bệnh viêm màng não nhiễm khuẩn. Người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, thủng giác mạc, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao cần theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu dùng dexamethason.

Lưu ý với phụ nữ có thai: Thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và thai nhi; gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu mẹ dùng thuốc kéo dài. Dùng glucocorticoid trước khi sinh non, đã có chứng minh khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi - phế quản do đẻ non.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Dexamethasone vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.

Quá liều

Quên liều và xử trí: Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều Dexamethasone và xử trí: Quá liều và độc tính gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu điều trị hỗ trợ (rửa dạ dày hoặc gây nôn) và triệu chứng. Sốc phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn: Dùng Epinephrine, hô hấp nhân tạo và Aminophyline. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin được cung cấp trong tài liệu này chỉ nhằm mục đích thông tin và không nên được coi là lời khuyên y tế chuyên nghiệp. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác có trình độ trước khi bắt đầu hoặc thay đổi bất kỳ phương pháp điều trị nào.