Dequalinium - Thông tin về Dequalinium

Mô tả Tag

Dequalinium: Thông tin chi tiết về thuốc

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Dequalinium

Loại thuốc: Thuốc kháng nấm và sát trùng phụ khoa, dẫn xuất quinoline.

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén đặt âm đạo 10 mg dequalinium chloride.

Chỉ định

  • Nhiễm khuẩn âm đạo và nhiễm nấm âm đạo.
  • Bệnh do Trichomonas.

Dược lực học

Dequalinium là một chất chống nhiễm khuẩn thuộc nhóm các hợp chất amoni bậc bốn. Cơ chế hoạt động đa dạng, bao gồm:

  • Tăng tính thấm của màng tế bào vi khuẩn: Dequalinium hấp thụ lên bề mặt tế bào vi khuẩn và khuếch tán qua màng, làm gián đoạn tính toàn vẹn của tế bào.
  • Kết tủa protein và ức chế enzyme: Thuốc liên kết với màng tế bào chất, gây kết tủa protein và ức chế hoạt động của nhiều enzyme quan trọng, dẫn đến rối loạn quá trình trao đổi chất của vi khuẩn.
  • Gián đoạn sản xuất năng lượng: Dequalinium ức chế quá trình chuyển hóa glucose và tổng hợp ATP của ty thể thông qua ức chế F1-ATPase, làm suy yếu nguồn năng lượng của vi khuẩn.
  • Ức chế tổng hợp protein và tác động lên axit nucleic: Thuốc gián đoạn quá trình tổng hợp protein và liên kết trực tiếp với DNA vi khuẩn in vitro.

Dequalinium có hoạt tính diệt khuẩn nhanh chóng, tác dụng cục bộ trong âm đạo. Hiệu quả của thuốc phụ thuộc vào việc đạt được nồng độ tối đa tại chỗ trong vòng 1 giờ sau khi sử dụng (nồng độ 2000-4000 mg/l trong dịch âm đạo). Cho đến nay, chưa có cơ chế đề kháng thuốc nào được quan sát thấy.

Các loài nhạy cảm thường gặp:

Loại vi khuẩn Ví dụ
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí Enterococcus faecalis, Lactobacillus spp., Staphylococcus aureus, Streptococcus agalactiae (liên cầu nhóm B), Streptococcus pyogenes (liên cầu nhóm A)
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí Enterobacter spp., Escherichia coli, Klebsiella spp., Pseudomonas spp., Serratia spp.
Vi khuẩn kỵ khí Atopobium vaginae, Bacteroides spp., Fusobacteria, Gardnerella vaginalis, Prevotella spp., Peptostreptococci, Porphyromonas spp.

Động lực học

Hấp thu: Hấp thu tối thiểu khi dùng tại chỗ hoặc đặt âm đạo, phơi nhiễm toàn thân không đáng kể.

Phân bố, Chuyển hóa, Thải trừ: Không có dữ liệu.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác:

  • Các chất xà phòng, chất tẩy rửa và chất hoạt động bề mặt có thể làm giảm hoạt tính kháng khuẩn của dequalinium chloride. Không nên sử dụng đồng thời với xà phòng, chất diệt tinh trùng âm đạo hoặc dung dịch rửa âm đạo.
  • Không có tương tác với bao cao su latex. Tuy nhiên, không khuyến cáo sử dụng đồng thời với bao cao su không phải latex và các dụng cụ đặt âm đạo khác trong ít nhất 12 giờ sau khi điều trị.

Tương kỵ thuốc: Dequalinium không tương thích với xà phòng và các chất hoạt động bề mặt anion khác.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với dequalinium hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét biểu mô âm đạo và phần âm đạo của cổ tử cung.
  • Phụ nữ chưa có kinh lần đầu, thiếu nữ chưa đạt sự trưởng thành về sinh dục.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn: Một viên đặt âm đạo mỗi ngày trong sáu ngày, đặt sâu vào âm đạo vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tiếp tục điều trị sau kỳ kinh nguyệt. Điều trị đầy đủ 6 ngày để tránh tái phát. Có thể làm ẩm viên đặt bằng một giọt nước nếu âm đạo quá khô.

Trẻ em: Thiếu dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi: Thiếu dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn ở phụ nữ trên 55 tuổi.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Bệnh nấm Candida âm đạo, tiết dịch âm đạo, ngứa âm hộ, cảm giác nóng rát âm hộ.
Ít gặp Viêm âm đạo do vi khuẩn, nhiễm nấm da, viêm âm hộ, đau đầu, buồn nôn, xuất huyết âm đạo, đau âm đạo.
Không xác định tần suất Viêm bàng quang, loét biểu mô âm đạo, chảy máu tử cung, đỏ, khô âm đạo, phản ứng dị ứng (nổi mày đay, ban đỏ, ngoại ban, sưng tấy, phát ban hoặc ngứa, sốt).

Lưu ý

Lưu ý chung:

  • Không nên dùng thuốc trong vòng 12 giờ trước khi sinh để giảm thiểu tiếp xúc với trẻ sơ sinh.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng vẫn còn sau khi kết thúc đợt điều trị hoặc tái phát.
  • Sử dụng liều cao hơn hoặc kéo dài thời gian điều trị có thể làm tăng nguy cơ loét âm đạo.
  • Không có dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn trong việc điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn ở phụ nữ dưới 18 tuổi hoặc trên 55 tuổi.

Lưu ý với phụ nữ có thai: Dữ liệu hạn chế cho thấy không có tác dụng phụ trên thai kỳ, thai nhi và trẻ sơ sinh. Chỉ nên dùng khi thật cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Phơi nhiễm toàn thân không đáng kể, không có tác dụng có hại cho trẻ bú mẹ. Có thể dùng nếu cần thiết về mặt lợi ích lâm sàng. Không nên dùng trong 12 giờ trước khi sinh.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu.

Quá liều

Quên liều: Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và độc tính: Chưa có báo cáo trường hợp quá liều. Sử dụng liều cao hơn có thể dẫn đến loét âm đạo. Rửa âm đạo có thể được thực hiện nếu có tác dụng phụ.