Deferasirox - Thông tin về Deferasirox

Mô tả Tag

Deferasirox: Thông tin thuốc

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Deferasirox

Loại thuốc: Thuốc thải sắt

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén bao phim 90 mg; 180 mg; 360 mg

Chỉ định

Deferasirox được chỉ định để điều trị tình trạng ứ sắt mãn tính trong các trường hợp sau:

  1. Ứ sắt do truyền máu thường xuyên ở bệnh nhân beta thalassemia thể nặng từ 6 tuổi trở lên.
  2. Ứ sắt do truyền máu khi điều trị bằng deferoxamine chống chỉ định hoặc không đủ hiệu quả ở các nhóm bệnh nhân sau:
    • Bệnh nhi mắc bệnh beta thalassemia thể nặng bị ứ sắt do truyền máu thường xuyên từ 2 đến 5 tuổi;
    • Bệnh nhân người lớn và bệnh nhi mắc bệnh beta thalassemia thể nặng bị ứ sắt do truyền máu không thường xuyên từ 2 tuổi trở lên;
    • Bệnh nhân người lớn và trẻ em mắc chứng rối loạn máu khác từ 2 tuổi trở lên.
  3. Ứ sắt mãn tính cần điều trị thải sắt khi deferoxamine chống chỉ định hoặc không đủ liều ở bệnh nhân mắc hội chứng thalassemia không phụ thuộc truyền máu từ 10 tuổi trở lên.

Dược lực học

Deferasirox là thuốc thải sắt có hoạt tính qua đường uống, có tính chọn lọc cao đối với sắt (III). Nó là một phối tử đinh ba, liên kết với sắt với ái lực cao theo tỷ lệ 2:1. Deferasirox thúc đẩy bài tiết sắt, chủ yếu qua phân. Deferasirox có ái lực thấp với kẽm và đồng.

Động lực học

Thuộc tính Mô tả
Hấp thu Hấp thu sau khi uống, thời gian trung bình đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (tmax) khoảng 1,5 đến 4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối (AUC) của deferasirox (dạng viên nén phân tán) là khoảng 70% so với liều tiêm tĩnh mạch.
Phân bố Deferasirox liên kết mạnh với protein huyết tương (99%), hầu như chỉ là albumin huyết thanh, và có thể tích phân bố nhỏ khoảng 14 lít ở người lớn.
Chuyển hóa Glucuronid hóa là con đường chuyển hóa chính của deferasirox, với sự bài tiết qua mật. Deferasirox chủ yếu được glucuronid hóa bởi UGT1A1 và ở mức độ thấp hơn là UGT1A3. Sự chuyển hóa của deferasirox được xúc tác (oxy hóa) bởi CYP450 dường như là nhỏ ở người (khoảng 8%).
Thải trừ Thải trừ chủ yếu qua phân (84% liều dùng). Sự bài tiết qua thận của deferasirox và các chất chuyển hóa của nó là tối thiểu (8% liều dùng). Thời gian bán thải trung bình (t1/2) dao động từ 8 đến 16 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác:

  • Sử dụng đồng thời với các chất cảm ứng UGT mạnh (rifampicin, carbamazepine, phenytoin, phenobarbital, ritonavir) làm giảm hiệu quả của deferasirox.
  • Các chất chuyển hóa qua CYP3A4 (ciclosporin, simvastatin, thuốc tránh thai nội tiết, bepridil, ergotamine) bị giảm hiệu quả khi sử dụng đồng thời.
  • Sử dụng đồng thời như một chất ức chế CYP2C8 với repaglinide (chất nền CYP2C8) làm tăng AUC và Cmax của repaglinide.
  • Các chất được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP1A2 (theophylline, clozapine, tizanidine) sẽ tăng AUC khi sử dụng đồng thời.
  • Sử dụng đồng thời với NSAID (bao gồm cả axit acetylsalicylic liều cao), corticosteroid hoặc bisphosphonat đường uống có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc đường tiêu hóa.
  • Dùng đồng thời với thuốc chống đông máu có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Dùng đồng thời với busulfan dẫn đến tăng phơi nhiễm busulfan (AUC).
  • Tránh sử dụng đồng thời với các chất cô lập axit mật (cholestyramine, colesevelam, colestipol) vì có thể làm giảm nồng độ deferasirox.

Tương tác với thực phẩm: Cmax của viên nén bao phim deferasirox tăng lên (29%) khi dùng cùng với bữa ăn nhiều chất béo. Deferasirox có thể được uống khi đói hoặc trong bữa ăn nhẹ, tốt nhất là vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Chống chỉ định

Deferasirox chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Kết hợp với các liệu pháp thải sắt khác (tính an toàn của các kết hợp này chưa được nghiên cứu).
  • Độ thanh thải creatinine ước tính < 60 ml/phút.
  • GFR ước tính dưới 40 mL/phút/1,73 m2.
  • Hội chứng rối loạn sinh tủy có nguy cơ cao.
  • Số lượng tiểu cầu ít hơn 50 x 109/L.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Deferasirox: Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào từng bệnh nhân và đáp ứng điều trị. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều lượng phù hợp.

Người lớn:

  • Quá tải sắt truyền máu: Liều khởi đầu từ 7-21 mg/kg/ngày tùy thuộc vào mức độ ứ sắt và nhu cầu điều trị. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo từng trường hợp cụ thể.
  • Hội chứng thalassemia không phụ thuộc vào truyền máu: Liều khởi đầu là 7 mg/kg thể trọng. Liều dùng có thể được tăng hoặc giảm tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.

Bệnh nhi: Liều dùng cho bệnh nhi từ 2 đến 17 tuổi tương tự như người lớn, nhưng cần điều chỉnh theo từng trường hợp. Ở trẻ em từ 2-5 tuổi, có thể cần liều cao hơn.

Đối tượng khác: Deferasirox chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy thận. Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi. Ở bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh Class B), nên giảm liều đáng kể, sau đó tăng dần lên đến giới hạn 50%.

Cách dùng: Uống một lần một ngày, tốt nhất là vào cùng một thời điểm mỗi ngày, có thể uống khi đói hoặc sau bữa ăn nhẹ.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Đau đầu, tiêu chảy, táo bón, nôn, đau bụng, chướng bụng, khó tiêu, tăng transaminase, phát ban, ngứa, tăng creatinin huyết thanh.

Ít gặp: Chóng mặt, đục thủy tinh thể, điếc, đau thanh quản, xuất huyết tiêu hóa, viêm/loét dạ dày, loét tá tràng, viêm gan, sỏi mật, rối loạn sắc tố, rối loạn ống thận (hội chứng Fanconi mắc phải).

Hiếm gặp: Viêm dây thần kinh thị giác, viêm thực quản, phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS), phù nề, mệt mỏi.

Không xác định tần suất: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, phản ứng quá mẫn (phản ứng phản vệ và phù mạch), nhiễm toan chuyển hóa, thủng đường tiêu hóa, viêm tụy cấp, suy gan, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, hội chứng Stevens-Johnson, viêm mạch quá mẫn, mày đay, ban đỏ đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc, suy thận cấp, viêm thận mô kẽ ống thận, sỏi thận, hoại tử ống thận.

Lưu ý

Lưu ý chung:

  • Đánh giá creatine huyết thanh, độ thanh thải creatinine và/hoặc nồng độ cystatin C trong huyết tương trước, trong và sau khi điều trị.
  • Xem xét bệnh não tăng huyết áp và đo nồng độ amoniac ở bệnh nhân có thay đổi không rõ nguyên nhân về trạng thái tâm thần.
  • Duy trì đủ nước, đặc biệt ở trẻ em bị bệnh cấp tính.
  • Kiểm tra transaminase huyết thanh, bilirubin và phosphatase kiềm trước khi bắt đầu điều trị.
  • Không khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh Class C).
  • Theo dõi ferritin huyết thanh hàng tháng.
  • Theo dõi chức năng tim ở những bệnh nhân bị ứ sắt nặng.
  • Theo dõi các triệu chứng của loét đường tiêu hóa và xuất huyết.

Lưu ý với phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Không khuyến khích cho con bú trong khi dùng thuốc.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt.

Quá liều

Quá liều và độc tính: Các dấu hiệu ban đầu của quá liều cấp tính là các tác dụng tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn). Rối loạn gan và thận cũng có thể xảy ra. Dùng sai liều duy nhất 90 mg/kg đã dẫn đến hội chứng Fanconi.

Cách xử lý khi quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ triệu chứng là chủ yếu.

Quên liều: Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.