Cyclophosphamide - Thông tin về Cyclophosphamide

Mô tả Tag

Cyclophosphamide

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Cyclophosphamide (Cyclophosphamid)

Loại thuốc: Tác nhân alkyl hóa chống ung thư; ức chế miễn dịch

Dạng thuốc và hàm lượng:

  • Viên nén: 25 mg, 50 mg
  • Bột pha tiêm: 500 mg, 1 g, 2 g

Chỉ định

Cyclophosphamide thường được sử dụng phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiều loại bệnh ác tính, bao gồm:

  • U lympho ác tính: U lympho Hodgkin và không Hodgkin, u lympho Burkitt, u lympho lymphoblast, u lympho tế bào hỗn hợp và u lympho mô bào.
  • Đa u tủy xương
  • Bệnh bạch cầu mạn tính thể lympho
  • U sùi dạng nấm (giai đoạn muộn), còn gọi là u lympho tế bào T ở da
  • U nguyên bào thần kinh
  • Ung thư buồng trứng
  • U nguyên bào võng mạc
  • Ung thư vú
  • Ung thư phổi tế bào nhỏ
  • Sarcoma cơ vân
  • Viêm thận lupus, viêm khớp tự phát thiếu niên, viêm mạch

Các chỉ định khác:

  • Liều cao: Chuẩn bị cho ghép tủy hoặc cơ quan tự thân hoặc khác gen cùng loài.
  • Liều thấp: Viêm đa khớp dạng thấp tiến triển, bệnh u hạt Wegener, một số dạng lupus ban đỏ lan tỏa cấp tính nặng, bệnh thận tự miễn kháng corticosteroid.

Dược lực học

Cyclophosphamide là một tác nhân alkyl hóa chống ung thư, thuộc nhóm oxazaphosphorine. Thuốc là một "tiền dược", chỉ hoạt động sau khi được chuyển hóa ở gan thành các chất có hoạt tính. Các chất chuyển hóa này ngăn cản quá trình sao chép DNA và phiên mã RNA, dẫn đến phá vỡ chức năng acid nucleic. Thuốc cũng có khả năng phosphoryl hoá, làm tăng độc tính cho tế bào, chủ yếu tác động vào pha S hoặc cuối pha G1. Cyclophosphamide còn có khả năng ức chế miễn dịch mạnh, tác động lên cả tế bào B và T (độc tính ở tế bào B cao hơn). Cơ chế tác dụng ức chế miễn dịch tương tự cơ chế chống ung thư. Tuy nhiên, tác dụng của Cyclophosphamide lên miễn dịch qua trung gian tế bào T không đồng đều, một số đáp ứng bị ức chế, số khác lại bị kích thích.

Động lực học

Hấp thu

  • Đường tiêm: Hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn, đạt nồng độ đỉnh sau 2-3 giờ.
  • Đường uống: Hấp thu không hoàn toàn với sinh khả dụng >75%, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ.

Phân bố

Cyclophosphamide phân bố rộng khắp các mô, có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và sữa mẹ. Thể tích phân bố của thuốc là 0,48 - 0,71 l/kg. Thuốc ít liên kết với protein huyết tương, nhưng một số chất chuyển hóa liên kết ở mức >60%.

Chuyển hóa

Một phần cyclophosphamide được chuyển hóa ở gan nhờ enzyme cytochrome P450 thành các chất có hoạt tính là 4-hydroxycyclophosphamide và aldofosfamide. Nửa đời trong huyết tương của thuốc là 4-8 giờ.

Thải trừ

Cyclophosphamide được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu ở dạng chuyển hóa (85-90%), phần lớn không có hoạt tính. Dạng thuốc nguyên vẹn thải trừ qua nước tiểu dưới 10%.

Tương tác thuốc

Cyclophosphamide có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:

  • Digoxin: Cyclophosphamide có thể làm giảm nồng độ digoxin trong huyết thanh.
  • Allopurinol: Có thể làm tăng nồng độ sản phẩm chuyển hóa gây độc tế bào của cyclophosphamide, gây suy tủy.
  • Succinylcholine: Cyclophosphamide làm giảm nồng độ pseudo-cholinesterase, kéo dài tác dụng phong bế thần kinh cơ của succinylcholine. Thận trọng khi dùng với halothane và nito oxide.
  • Cloramphenicol: Kéo dài thời gian bán thải của cyclophosphamide, tăng độc tính.
  • Cimetidin: Có thể làm tăng hoặc giảm hoạt hóa cyclophosphamide do ức chế chuyển hóa gan.
  • Anthracyclin (ví dụ: doxorubicin): Cyclophosphamide có thể làm tăng độc tính tim của anthracyclin.
  • Phenobarbital và phenytoin: Cảm ứng enzyme gan, thúc đẩy tạo chất chuyển hóa cyclophosphamide và giảm nửa đời của thuốc.
  • Tetrahydrocannabinol: Có thể làm tăng tác dụng ức chế miễn dịch của cyclophosphamide.
  • Thuốc lợi tiểu thiazide: Làm giảm bạch cầu kéo dài.
  • Chất ức chế protease: Có thể làm tăng nồng độ chất chuyển hóa gây độc tế bào.

Chống chỉ định

Không sử dụng cyclophosphamide trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thuốc.
  • Tiền sử viêm bàng quang xuất huyết, nhiễm khuẩn tiết niệu cấp tính.
  • Đã tiêm vaccin phòng bệnh sốt vàng, vaccin sống giảm độc lực.
  • Đang hoặc vừa mắc thủy đậu, zona.
  • Nhiễm trùng cấp tính.
  • Bất sản tủy xương hoặc suy tủy xương nặng.
  • Nhiễm độc niệu quản cấp tính do hóa trị liệu hoặc xạ trị.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Tắc nghẽn đường niệu.

Liều lượng & Cách dùng

Liều lượng và cách dùng cyclophosphamide rất đa dạng, tùy thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh nhân và phác đồ điều trị. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, cần phải có sự hướng dẫn cụ thể của bác sĩ chuyên khoa.

Người lớn:

Điều trị ung thư ác tính:

  • Tiêm truyền tĩnh mạch (IV):
    • Điều trị liên tục (liều thấp): 2-6 mg/kg (80-240 mg/m²) x 1 lần/ngày.
    • Điều trị ngắt quãng (liều trung bình): 10-15 mg/kg (400-600 mg/m²) x 1 lần/tuần.
    • Điều trị không liên tục (liều cao): 20-40 mg/kg (800-1600 mg/m²) x 1 lần/10-20 ngày.
  • Uống (PO):
    • Điều trị liên tục: 50-100 mg/m²/ngày hoặc 1-5 mg/kg/ngày.
    • Điều trị ngắt quãng: 400-1000 mg/m² chia nhỏ dùng trong 4-5 ngày.

Chuẩn bị cho cấy ghép tủy xương:

  • Tiêm tĩnh mạch: 60 mg/kg/ngày x 2 ngày hoặc 50 mg/kg/ngày x 4 ngày. Nếu dùng phác đồ busulfan - cyclophosphamide (Bu/Cy), uống liều cyclophosphamide đầu tiên cách liều busulfan cuối cùng ít nhất 24 giờ.

Ức chế miễn dịch:

  • Viêm khớp dạng thấp: Uống: 1,5-2 mg/kg/ngày. Tối đa 3 mg/kg/ngày.
  • Hội chứng thận hư kèm tổn thương tối thiểu: (khi điều trị thất bại bằng corticosteroid) Uống: 2-3 mg/kg/ngày x 60-90 ngày.
  • Viêm thận lupus: Tiêm tĩnh mạch: Liều thấp: 500 mg/m² x 2 tuần/liều x 6 liều kết hợp với corticosteroid; Liều cao: 500-1000 mg/m² x 1 tháng/liều x 6 liều kết hợp với corticosteroid.
  • Viêm mạch: Tiêm tĩnh mạch: 10 mg/kg mỗi 2 tuần.

Trẻ em: Liều dùng ở trẻ em cần được điều chỉnh dựa trên cân nặng và diện tích bề mặt cơ thể, cần có sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Bệnh nhân suy gan/thận: Cần giảm liều, cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bệnh nhân suy tủy: Điều chỉnh liều lượng theo bảng sau:

Số lượng bạch cầu/μl Số lượng tiểu cầu/μl Liều lượng
>4000 >100.000 Không cần chỉnh liều
2500-4000 50.000-100.000 Giảm nửa liều
<2500 <50.000 Không sử dụng cho đến khi trở về mức bình thường

Tác dụng phụ

Thường gặp: Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu, thiếu máu, biếng ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, viêm niêm mạc, ban da, đỏ bừng, nổi mày đay, rụng tóc, viêm bàng quang vô khuẩn, tiểu máu vi thể/đại thể, đau đầu, viêm kết mạc, vàng da…

Ít gặp: Rối loạn chức năng tim (dùng liều cao), suy tim sung huyết, chóng mặt, sạm da/móng tay, hoại tử ống thận…

Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, độc tính tim, hoại tử tim, viêm cơ tim xuất huyết, sung huyết mũi, xơ phổi kẽ, vô kinh, không có tinh trùng, khối u thứ phát, phản vệ…

Lưu ý

Lưu ý chung:

  • Cyclophosphamide là thuốc rất độc, cần theo dõi sát sao trong quá trình sử dụng.
  • Thận trọng với người bệnh bị nhiễm khuẩn, nấm, ký sinh trùng hoặc virus (thủy đậu, zona), đặc biệt những người đang dùng corticosteroid.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng, giảm tiểu cầu, tế bào ung thư di căn vào tủy xương, từng xạ trị hoặc dùng các thuốc độc tế bào khác, suy gan/thận.
  • Có thể gây phản vệ, thậm chí tử vong. Có thể bị nhạy cảm chéo với các chất alkyl hóa khác.
  • Có thể gây suy tủy (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), ức chế miễn dịch dẫn đến nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết và sốc nhiễm trùng, đôi khi tử vong.
  • Dùng cho người cắt bỏ tuyến thượng thận có thể tăng độc tính.
  • Có thể gây viêm bàng quang xuất huyết, hoại tử ống thận, viêm bể thận, viêm niệu quản và tiểu máu, ngộ độc niệu gây tử vong.
  • Có thể gây viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim, suy tim sung huyết nặng, đôi khi gây tử vong. Đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ hoặc tiền sử bệnh tim.
  • Có thể gây viêm phổi và xơ phổi, nguy cơ hình thành khối u thứ cấp.
  • Có thể gây bệnh gan do tắc tĩnh mạch.
  • Gây độc và đột biến gen. Cần tránh thai trong và sau khi ngừng điều trị (6 tháng đối với nam, 12 tháng đối với nữ).
  • Cản trở quá trình chữa lành vết thương.

Lưu ý với phụ nữ có thai: Phân loại thai kỳ: D. Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây buồn nôn, nôn, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều và độc tính: Độc tính nghiêm trọng nhất gồm: ức chế tủy xương, viêm bàng quang xuất huyết, ngộ độc tim (loạn nhịp và suy tim nặng).

Cách xử lý khi quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ toàn diện. Chưa có nghiên cứu đánh giá hiệu quả loại cyclophosphamide khỏi máu bằng phương pháp thẩm phân.

Quên liều và xử trí:

  • Thuốc viên: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không dùng hai liều cùng lúc.
  • Thuốc tiêm: Dùng trong bệnh viện với sự giúp đỡ của nhân viên y tế.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.