Chi tử - Thông tin về Chi tử
Mô tả Tag
Tìm hiểu chung về Chi tử
Tên gọi, danh pháp
- Tên Tiếng Việt: Chi tử
- Tên khác: Dành dành; Sơn chi; Sơn chi tử
- Tên khoa học: Gardenia jasminoides Ellis, thuộc họ Rubiaceae (Cà phê).
Đặc điểm tự nhiên
Dành dành là một loại cây nhỏ, thường xanh, cao khoảng 1 – 2m, thân thẳng nhẵn. Lá mọc đối, có lá kèm to, mặt trên màu sẫm bóng. Hoa mọc đơn độc, cánh hoa màu trắng, không cuống, có mùi thơm, nở vào mùa hè. Quả hình chén với 6 – 9 góc, có 2 – 5 ngăn, khi chín có màu vàng đỏ, chứa rất nhiều hạt, mùi thơm vị đắng.
Phân bố, thu hái, chế biến
Dành dành mọc hoang và được trồng ở nhiều vùng ở miền Bắc Việt Nam. Ở miền núi, cây thường mọc hoang ven suối. Ở đồng bằng, người dân thường trồng làm cảnh và lấy quả làm thuốc hoặc nhuộm màu vàng cho bánh trái (bánh xu xê, thạch). Cây cũng được tìm thấy ở Triều Tiên, Trung Quốc và Nhật Bản.
Thu hoạch vào tháng 9 đến tháng 11. Hái quả chín màu vàng đỏ, bỏ cuống, loại bỏ tạp chất. Có thể đồ hoặc luộc đến khi hạt hơi phồng lên, rồi bỏ vỏ lấy hạt đem phơi hoặc sấy khô.
Cách chế biến ảnh hưởng đến tác dụng:
- Chi tử sống: Dùng tươi, có tác dụng thanh nhiệt (chữa sốt).
- Chi tử sao vàng: Sao lửa nhỏ đến màu nâu vàng, có tác dụng tả hỏa (nóng trong người).
- Chi tử sao xém (Tiêu chi tử): Sao lửa vừa đến khi mặt ngoài vàng xém, mặt bẻ màu thẫm. Dễ cháy nên có thể phun ít nước rồi phơi khô. Có tác dụng cầm máu.
Bộ phận sử dụng
Quả chín (thu hoạch tháng 8 - 10), bỏ cuống, phơi hoặc sấy khô. Theo Dược điển Đông y Trung Quốc 1963, quả cần nhúng nước sôi hoặc đồ nửa giờ trước khi phơi khô. Bóc vỏ trước khi phơi sấy cho Chi tử nhân. Quả hình trứng hay hình thoi, dài 2 – 4cm, đường kính 1 – 2cm, màu cam đến nâu đỏ, có 5 – 8 đường gờ dọc. Vỏ mỏng, nhiều hạt. Hạt nhỏ, hình cầu dẹt, màu cam đến vàng nâu.
Lá thu hái quanh năm, dùng tươi.
Thành phần hóa học
Chi tử chứa nhiều hợp chất, bao gồm:
- Các iridoid glycoside: Gardosid, shanzhisid, geniposid, acid geniposidic, scandosid methylester, genipingentiobiosid, desacetylasperulosid methylester, gardenosid.
- Các acid hữu cơ: Acid picrocrocinic, acid dicafeoyl-5-(3-hydroxy-3-methyl) glutaroyl quinic, acid 3-cafeoyl-4-sinapoyl quinic.
- Các chất 5β-hydroxygeniposid, và 10-acetylgeniposid.
- Các carotenoid: α-crocin, α-crocetin.
- Sắc tố và tinh dầu.
- α-croxetin (một sắc tố màu vàng).
- Mannit (10 – 20%).
Công dụng
Theo y học cổ truyền: Thanh nhiệt trừ phiền, lợi tiểu, lương huyết chỉ huyết. Chủ trị: Sốt cao, tâm phiền, hoàng đản tiểu đỏ, đi tiêu ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, mắt đỏ sưng đau. Dùng ngoài trị sưng đau do sang chấn.
Theo y học hiện đại:
- Tác dụng lợi mật: Crocin, crocetin và genipin làm tăng tiết mật.
- Tác dụng ức chế tiết dịch vị và hoạt động dạ dày – ruột: Genipin ức chế nhu động dạ dày.
- Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương: Có tác dụng trấn tĩnh, giảm hoạt động tự nhiên, kéo dài thời gian ngủ (khi kết hợp với hexobarbital), hạ thân nhiệt.
- Tác dụng giảm đau: Genipin, gardenosid và chiết xuất nước có tác dụng giảm đau.
- Tác dụng hạ áp (ngắn hạn): Nước sắc và chiết xuất cồn.
- Tác dụng trên tim: Giảm sức co bóp cơ tim (trên ếch).
- Ảnh hưởng cholesterol máu: Crocetin giúp giảm cholesterol máu (trên thỏ).
- Tác dụng kháng khuẩn, chống viêm: Ức chế tụ cầu khuẩn vàng, não mô cầu và một số nấm gây bệnh ngoài da.
- Tác dụng gây tiêu chảy: Gardenosid và geniposid.
Liều dùng & cách dùng
Chi tử vị đắng, tính hàn, vào kinh tâm, phế và tam tiêu. Ngày dùng 6 – 12g dưới dạng thuốc sắc. Có thể dùng để đắp lên vùng sưng đau. Lá giã nát đắp mắt đỏ đau. Màu vàng của Chi tử không độc, dùng nhuộm thực phẩm.
Bài thuốc kinh nghiệm (Một số ví dụ):
Bài thuốc | Thành phần | Công dụng |
---|---|---|
Siro nhân trần | Nhân trần, Chi tử, đường | Vàng da, vàng mắt, viêm gan |
Chi tử hoàng nghiệt bì thang | Chi tử, Hoàng nghiệt, Cam thảo | Vàng da, vàng mắt, sốt, tâm phiền |
Chữa bỏng | Chi tử (đốt thành than), lòng trắng trứng gà | Bỏng |
Chữa trẻ con sốt nóng | Chi tử, Đậu sị | Trẻ con sốt nóng, ăn không được |
Chữa viêm gan, vàng da | Nhân trần, Chi tử, vỏ Đại | Viêm gan, vàng da, vàng mắt |
Lưu ý: Người suy nhược, tỳ vị hư hàn, tiêu hóa kém, tiêu chảy, tiểu đường không nên dùng.