Mô tả Tag

Cefixime: Thông tin thuốc

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Cefixime

Loại thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 200 mg, 400 mg
  • Viên nang: 100 mg, 200 mg, 400 mg
  • Viên nhai: 100 mg, 200 mg
  • Bột pha hỗn dịch uống: 100 mg/5 ml, 200 mg/5 ml, 500 mg/5 ml

Chỉ định

Cefixime được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là các trường hợp nhiễm trùng có khả năng kháng với các kháng sinh thông thường hoặc khi điều trị thất bại có thể gây nguy hiểm. Các chỉ định bao gồm:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên (ví dụ: viêm tai giữa)
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (ví dụ: viêm phế quản)
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu (ví dụ: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận không biến chứng)
  • Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes
  • Bệnh lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae

Cefixime hiệu quả đối với các chủng vi khuẩn như: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., Haemophilus influenzae (cả các chủng sinh và không sinh β-lactamase), Branhamella catarrhalis (cả các chủng sinh và không sinh β-lactamase), Enterobacter spp. Cefixime có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta-lactamase.

Lưu ý: Cefixime không có tác dụng đối với hầu hết các chủng Enterococci (Streptococcus faecalis, Streptococci nhóm D), Staphylococci (bao gồm cả các chủng sinh và không sinh coagulase và các chủng đề kháng với vi khuẩn đường ruột), Pseudomonas, Bacteroides fragilis, Listeria monocytogenesClostridia.

Dược lực học

Cefixime là một cephalosporin thế hệ thứ ba có hoạt tính diệt khuẩn in vitro chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cơ chế tác dụng là ức chế sự tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn, phù hợp cả với người bệnh suy giảm miễn dịch.

Động lực học

Hấp thu

Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của cefixime khoảng 22-54%. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố

Cefixime gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Khoảng 30% thuốc ở dạng tự do.

Chuyển hóa

Không có bằng chứng về chuyển hóa của cefixime in vivo.

Thải trừ

Cefixime được thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng không đổi. Khoảng 50% liều hấp thu được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu trong 24 giờ.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp:

  • Thuốc chống đông loại coumarin (warfarin): Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông, kéo dài thời gian prothrombin.
  • Probenecid, nifedipine: Làm tăng nồng độ đỉnh và sinh khả dụng của cefixime.
  • Carbamazepine: Có thể làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương.

Cefixime có thể gây dương tính giả trong xét nghiệm Coombs hoặc thử nghiệm glucose trong nước tiểu bằng các dung dịch Benedict hoặc Fehling.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ tá dược nào.
  • Tiền sử sốc phản vệ do kháng sinh nhóm penicillin (có khả năng dị ứng chéo).

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Liều khuyến cáo: 200-400 mg mỗi ngày, tùy theo mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, dùng một liều duy nhất hoặc chia làm hai lần. Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày, có thể kéo dài tối đa 14 ngày nếu cần.

Trẻ em

Trẻ em trên 10 tuổi hoặc nặng hơn 50kg: Liều và cách dùng như người lớn. Liều đề nghị cho trẻ em nhỏ hơn là 8 mg/kg/ngày, dùng 1-2 lần/ngày (dạng hỗn dịch). Tuy nhiên, không khuyến cáo dùng cefixime cho trẻ em dưới 10 tuổi.

Bệnh nhân suy thận

Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/phút), bệnh nhân phải thẩm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân tạo: Không nên dùng quá 200 mg x 1 lần/ngày.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khô miệng)
  • Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi
  • Ban đỏ, mề đay, sốt

Ít gặp:

  • Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc
  • Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua
  • Giảm hemoglobin và hematocrit
  • Viêm gan và vàng da
  • Tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH
  • Suy thận cấp, tăng creatinin huyết tương tạm thời
  • Viêm ruột kết màng giả

Hiếm gặp:

  • Thời gian prothrombin kéo dài

Không xác định tần suất:

  • Nguy cơ mắc bệnh não (co giật, lú lẫn, suy giảm ý thức, rối loạn vận động), đặc biệt trong trường hợp quá liều hoặc suy thận.

Lưu ý

  • Quá mẫn: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác. Ngừng thuốc ngay nếu xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng và xử trí theo phác đồ cấp cứu.
  • Bệnh não: Có nguy cơ mắc bệnh não khi sử dụng các kháng sinh β-lactam, đặc biệt trong trường hợp quá liều hoặc suy thận.
  • Phản ứng da nghiêm trọng: Ngừng thuốc và điều trị thích hợp nếu xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng trên da (hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng DRESS).
  • Suy thận cấp, viêm thận mô kẽ: Ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
  • Viêm ruột kết màng giả: Theo dõi kỹ trong và sau khi điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy.
  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng nếu xuất hiện tác dụng phụ trên thần kinh.

Quá liều

Triệu chứng: Có thể gặp co giật. Xử trí: Rửa dạ dày. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Thẩm tách máu hoặc thẩm tách màng bụng không hiệu quả.

Quên liều: Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.