Mô tả Tag

Tìm hiểu chung về Bạc hà

Tên gọi và danh pháp

Tên Tiếng Việt: Bạc hà

Tên khác:

  • Châu Á (Mentha arvensis): Bạc hà; bạc hà nam; bạc hà Nhật Bản; húng cay; húng bạc hà;
  • Châu Âu (Mentha piperita): Peppermint; Peppermint oil; Tinh dầu bạc hà.

Tên khoa học: Mentha arvensis L., thuộc họ Lamiaceae (Hoa môi).

Đặc điểm tự nhiên

Bạc hà là cây thảo sống lâu năm. Thân cây mọc đứng hoặc bò, phân thành nhiều nhánh nhỏ. Thân cây có màu xanh đậm hoặc tím nhạt, phủ nhiều lông ngắn. Cây có mùi thơm nhẹ, dễ chịu, vị hơi cay mát. Lá mọc đối, thon dài (3-5cm), mép có răng cưa, mặt trên và mặt dưới đều có lông. Cánh hoa nhỏ, mọc tập trung thành vòng ở kẽ lá, màu tím, trắng hoặc hồng nhạt. Toàn cây có mùi thơm. Quả nhỏ, có 4 hạt. Cây ra hoa từ tháng 7 đến tháng 10 hàng năm.

Phân bố, thu hái và chế biến

Bạc hà mọc hoang và được trồng ở nhiều vùng ở Việt Nam, cả ở đồng bằng và miền núi. Một số vùng đã ghi nhận sự phát hiện mọc hoang nhiều như Sapa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Ba Vì (Hà Tây), Bắc Cạn, Sơn La.

Mùa trồng thích hợp nhất là tháng 8-9. Mỗi năm thu hoạch 2-3 lần (tháng 10-11, tháng 2-3, tháng 5) khi cây chưa ra hoa hoặc mới ra hoa. Sau khi thu hoạch, đem phơi hoặc sấy khô.

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng của bạc hà là lá và toàn cây.

Thành phần hóa học

Hoạt chất chính trong bạc hà là tinh dầu. Ngoài tinh dầu, cây bạc hà còn chứa các flavonoid, camphen, limonen. Thành phần chính trong tinh dầu bao gồm menthol và menthon.

Công dụng

Theo y học cổ truyền

Bạc hà có vị cay, mát, không độc, vào hai kinh phế và can. Có tác dụng trừ phong nhiệt, ra mồ hôi, giảm uất. Được dùng làm thuốc thanh lương chữa cảm mạo phong nhiệt, đau đầu, viêm kết mạc mắt, viêm mũi, ngạt mũi, đau sưng họng, đậu sởi, mề đay, ban chẩn.

Theo y học hiện đại

  • Điều trị đau dây thần kinh và chống say tàu xe: Tinh dầu bạc hà tạo cảm giác mát và tê tại chỗ, giảm đau dây thần kinh. Còn được dùng làm thuốc sát trùng, xoa bóp vùng sưng đau (xương khớp, thái dương khi nhức đầu). Uống trà bạc hà nóng giúp giảm buồn nôn trong say tàu xe.
  • Điều trị ngứa và làm sạch xoang mũi: Bạc hà có tác dụng sát trùng mạnh, giúp giảm ngứa trong các bệnh ngoài da. Xông trực tiếp giúp làm sạch và thông xoang mũi.
  • Điều trị sốt: Tinh dầu bạc hà hoặc menthol với liều lượng rất nhỏ có thể gây hưng phấn, tăng bài tiết mồ hôi, làm giảm thân nhiệt, chữa cảm sốt, cảm mạo, ngạt mũi, nhức đầu.
  • Điều trị hôi miệng và căng thẳng: Nhai vài lá bạc hà hoặc uống trà bạc hà sau khi ăn giúp khử mùi hiệu quả. Uống trà bạc hà vào ban đêm giúp giảm stress và dễ ngủ.

Liều dùng & cách dùng

Lá và toàn cây: Ngày uống 4-8g dưới dạng thuốc pha.

Tinh dầu và menthol: Một liều 0,02-0,2ml, một ngày 0,06-0,6ml.

Cồn bạc hà (lá bạc hà 50g, tinh dầu bạc hà 50g, cồn vừa đủ 1 lít): Ngày dùng nhiều lần, mỗi lần 5-10 hoặc 15 giọt, pha vào nước nóng uống.

Bài thuốc kinh nghiệm

Bài thuốc Thành phần Công dụng
Thuốc chữa nôn, thông mật, giúp dễ tiêu hóa Lá bạc hà hoặc toàn cây bạc hà (5g), nước sôi (200ml) Uống cách 3 giờ/lần. Có thể dùng cồn bạc hà (5-10 giọt/lần).
Chè chữa cảm mạo, nhức đầu Lá bạc hà (6g), kinh giới (6g), phòng phong (5g), bạch chỉ (4g), hành hoa (6g) Đổ nước sôi, chờ 20 phút, uống lúc nóng.
Phòng cảm cúm Bạc hà, tía tô, kinh giới, hoắc hương (mỗi thứ 4-6g) Sắc nước cho trẻ uống phòng cúm.
Tán nhiệt, giải biểu Bạc hà (8g), thuyền thoái (12g), thạch cao (24g), cam thảo (6g) Sắc uống ngày 1 thang. Chữa cảm mạo mới phát có phong nhiệt ở biểu.
Bột thạch cao bạc hà Thạch cao sống (40g), bạc hà diệp (20g) Uống 2-3g/lần, ngày 3 lần với nước nóng. Trị sốt sợ nóng, mồ hôi không thoát, miệng khát, tim hồi hộp, mất ngủ.

Lưu ý

  • Không đun sôi thuốc lâu (nếu là nước sắc), cho bạc hà vào sau.
  • Không dùng cho trường hợp biểu hư, ra mồ hôi nhiều.
  • Tinh dầu bạc hà và menthol bôi mũi hoặc cổ họng có thể gây ức chế hô hấp, thậm chí ngừng thở và tim ngừng đập, đặc biệt nguy hiểm với trẻ nhỏ. Cần hết sức thận trọng khi sử dụng tinh dầu bạc hà cho trẻ nhỏ, nhất là trẻ sơ sinh.